Thời gian thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là khi nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời gian thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là khi nào? Nội dung kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư theo phương thức PPP gồm những gì?

Nội dung chính

    Thời gian thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là khi nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP như sau:

    Điều 4. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
    1. Căn cứ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện, cơ quan ký kết hợp đồng tổng hợp, báo cáo bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện hợp đồng dự án PPP theo quy định của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.
    2. Trước ngày 31 tháng 3 năm tiếp theo của kỳ báo cáo hằng năm, bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
    [...]

    Như vậy, thời gian thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là trước ngày 31 tháng 3 năm tiếp theo của kỳ báo cáo hằng năm, bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    Thời gian thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là khi nào?

    Thời gian thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP là khi nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 8 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020:

    Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP gồm có:

    - Ban hành, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.

    - Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.

    - Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.

    - Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động đầu tư theo phương thức PPP; giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư.

    - Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, hợp tác quốc tế về đầu tư theo phương thức PPP.

    - Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc về thủ tục theo đề nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP khi thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.

    Hành vi nào sẽ bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP từ 01 năm đến 03 năm?

    Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 74 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP như sau:

    Điều 74. Cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
    1. Căn cứ mức độ vi phạm, hình thức cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc bên mời thầu, tổ chuyên gia, đơn vị thẩm định lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng như sau:
    a) Từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm khoản 4 và khoản 5 Điều 10 của Luật PPP;
    b) Từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm khoản 7, 8 và 12 Điều 10 của Luật PPP;
    c) Từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 3, 6, 9, 10 và 11 Điều 10 của Luật PPP.
    2. Đối với nhà đầu tư liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng như sau:
    a) Chỉ cấm tham gia hoạt động đối với thành viên liên danh có hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 7, 11 và 12 Điều 10 của Luật PPP;
    b) Cấm tham gia với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên có hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
    [...]

    Như vậy, cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP từ 01 năm đến 03 năm đối với các hành vi sau:

    - Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ không đúng quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và hợp đồng dự án PPP.

    - Dừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ngoài trường hợp quy định tại hợp đồng dự án PPP.

    - Cản trở việc phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.

    Nội dung kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư theo phương thức PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 71 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định nội dung kiểm tra hoạt động đầu tư theo phương thức PPP như sau:

    Điều 71. Nội dung kiểm tra
    1. Nội dung kiểm tra định kỳ bao gồm:
    a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP;
    b) Công tác chuẩn bị đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP;
    c) Việc triển khai thực hiện dự án PPP theo mục tiêu, quy mô, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của dự án theo quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, hợp đồng dự án PPP.
    2. Nội dung kiểm tra đột xuất: Căn cứ theo yêu cầu kiểm tra đột xuất, quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quy định các nội dung kiểm tra cho phù hợp.
    3. Sau khi kết thúc kiểm tra, phải có báo cáo, kết luận kiểm tra. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đã nêu trong kết luận kiểm tra. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì đề xuất biện pháp xử lý hoặc chuyển cơ quan thanh tra, điều tra để xử lý theo quy định.
    4. Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, nội dung kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:

    - Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP;

    - Công tác chuẩn bị đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP;

    - Việc triển khai thực hiện dự án PPP theo mục tiêu, quy mô, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của dự án theo quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án, hợp đồng dự án PPP.

    saved-content
    unsaved-content
    1