Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị định 29?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị định 29? Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định như nào?

Nội dung chính

    Chi phí giám sát, đánh giá đầu tư là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 88 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định chi phí giám sát, đánh giá đầu tư là toàn bộ chi phí cần thiết để cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

    Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị định 29?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 88 Nghị định 29/2021/NĐ-CP thì định định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định như sau:

    - Chi phí cho công tác giám sát đầu tư do chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự thực hiện được tính bằng 10% chi phí quản lý chương trình, dự án;

    - Chi phí cho công tác đánh giá đầu tư được tính bằng % chi phí quản lý chương trình, dự án theo quy định hiện hành như sau:

    + Chi phí đánh giá ban đầu: 2%; chi phí đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn: 2%;

    + Chi phí đánh giá kết thúc: 3%; chi phí đánh giá đột xuất: 3%.

    Trường hợp vận dụng định mức chi phí không phù hợp hoặc chương trình, dự án có quy mô lớn hoặc trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài, liên danh tư vấn trong nước và tư vấn nước ngoài thực hiện thì tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.

    Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị định 29?

    Quy định về định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị định 29? (Hình từ Internet)

    Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 89 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    (1) Chi cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí xây dựng báo cáo định kỳ theo quy định;

    - Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ;

    - Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư.

    (2) Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra.

    (3) Chi cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án;

    - Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.

    (4) Chi cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra tổng thể đầu tư;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;

    - Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.

    (5) Chi phí cho việc vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định 29/2021/NĐ-CP,

    (6) Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng:

    - Chi phí mua văn phòng phẩm; thông tin, liên lạc phục vụ giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị về giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về giám sát đầu tư của cộng đồng;

    - Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1