Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào? Thuyết minh hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào? được quy định tại Điều 38 Thông tư 16/2025/TT-BXD.

    Như vậy, trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp cơ sở chịu trách nhiệm quản lý các mốc quy hoạch nằm trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Hàng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời xác định các mốc bị mất hoặc sai lệch so với hồ sơ cắm mốc đã được phê duyệt.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có trách nhiệm bảo vệ mốc ngoài thực địa, tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ, quản lý mốc tại địa phương;

    Trường hợp mốc bị xê dịch, hư hỏng phải kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý chuyên ngành để có kế hoạch khôi phục.

    Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Quy định trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thuyết minh hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 30 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 30. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm thuyết minh, bản vẽ, dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc, các văn bản pháp lý có liên quan và hồ sơ pháp nhân của đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ được lựa chọn lập hồ sơ, thực hiện cắm mốc; Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ cắm mốc.
    2. Thuyết minh hồ sơ cắm mốc:
    a) Căn cứ lập hồ sơ cắm mốc; hiện trạng khu vực cắm mốc;
    b) Nội dung cắm mốc bao gồm: Các loại mốc cần cắm; số lượng mốc cần cắm; phương án định vị mốc; khoảng cách các mốc; các mốc tham chiếu (nếu có);
    c) Tổ chức thực hiện và kế hoạch cắm mốc.
    3. Bản vẽ hồ sơ cắm mốc:
    a) Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc trích từ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
    b) Bản vẽ cắm mốc thể hiện vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc cần cắm, trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp.
    4. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn:
    a) Hồ sơ cắm mốc phải được lập trên bản đồ địa hình dạng số do cơ quan có thẩm quyền xác nhận; phải tuân thủ, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
    b) Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc; bản đồ trong hồ sơ cắm mốc được lập trên nền bản đồ có tỷ lệ phù hợp.

    Như vậy, thuyết minh hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm:

    - Căn cứ lập hồ sơ cắm mốc; hiện trạng khu vực cắm mốc;

    - Nội dung cắm mốc bao gồm: Các loại mốc cần cắm; số lượng mốc cần cắm; phương án định vị mốc; khoảng cách các mốc; các mốc tham chiếu (nếu có);

    - Tổ chức thực hiện và kế hoạch cắm mốc.

    Hồ sơ cắm mốc phải được lập, phê duyệt trong thời hạn bao nhiêu ngày?

    Theo quy định tại Điều 29 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 29. Yêu cầu, nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc.
    1. Hồ sơ cắm mốc phải được lập, phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ khi quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt để triển khai cắm mốc ngoài thực địa hoặc áp dụng công nghệ thông tin.
    2. Trách nhiệm lập, thẩm quyền phê duyệt hồ sơ cắm mốc thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 52 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn. Đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hồ sơ cắm mốc.
    3. Cơ quan thẩm định quy hoạch thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ cắm mốc. Nội dung thẩm định bao gồm:
    a) Sự phù hợp với hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt và yêu cầu quản lý;
    b) Các loại mốc, số lượng mốc; quy cách kỹ thuật của mốc theo quy định tại Mục 2 Chương này;
    c) Dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc.
    4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cắm mốc:
    a) Đối với quy hoạch chung, không thực hiện cắm mốc ngoài thực địa mà chỉ lập, phê duyệt hồ sơ cắm mốc và quản lý mốc giới thông qua ứng dụng phù hợp với công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
    b) Đối với khu vực cấm xây dựng, khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu cần bảo vệ khác đã cắm mốc ranh giới theo quy định chuyên ngành thì không phải thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc nhưng phải chuyển, cập nhật thông tin các mốc đã cắm và quản lý mốc giới thông qua ứng dụng phù hợp với công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
    c) Đối với các tuyến đường giao thông được xác định giữ nguyên quy mô hoặc phạm vi chiếm dụng theo hiện trạng trong quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc các tuyến đường nội bộ trong các khu vực đã được giao cho một đơn vị quản lý và sử dụng hợp pháp, ổn định và phù hợp với quy hoạch thì không phải thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc và triển khai cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
    [...]

    Theo quy định trên thì hồ sơ cắm mốc phải được lập, phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ khi quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt để triển khai cắm mốc ngoài thực địa hoặc áp dụng công nghệ thông tin.

    saved-content
    unsaved-content
    2