Quy định mới về đất dành cho đường sắt theo Luật Đường sắt 2025
Nội dung chính
Quy định mới về đất dành cho đường sắt theo Luật Đường sắt 2025
Căn cứ khoản 4 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 đã sửa đổi, bổ sung quy định về đất dành cho đường sắt như sau:
Điều 56. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, phụ lục của các luật có liên quan
[...]
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 209 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15, Luật số 58/2024/QH15, Luật số 71/2025/QH15, Luật số 84/2025/QH15 và Luật số 93/2025/QH15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;”;
b) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:
“5. Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng đất dành cho đường sắt.”[...]
Như vậy, đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt” tại khoản 1 Điều 209 Luật đất đai 2024 thành “Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt”.
Quy định mới về đất dành cho đường sắt theo Luật Đường sắt 2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:
Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
[...]
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này):
a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
[...]
Theo đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định phương thức khai thác và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:
Điều 15. Phương thức khai thác và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
[...]
2. Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt gồm:
a) Phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Tiền thu từ cung cấp dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
d) Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt, trường hợp xây dựng, lắp đặt công trình viễn thông, công trình cấp, thoát nước trên tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thì việc xây dựng, lắp đặt các công trình này trên tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan; không phải lập, phê duyệt Đề án khai thác và thực hiện khai thác theo quy định tại Nghị định này. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc cho phép xây dựng, lắp đặt công trình viễn thông, công trình cấp, thoát nước trên tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
[...]
Như vậy, nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:
- Phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Tiền thu từ cung cấp dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
- Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Luật Đường sắt 2025có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026