Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025? Có bắt buộc chỉnh lý hồ sơ đất đai sau khi sắp xếp chính quyền 2 cấp hay không?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025

    (1) Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    24. Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

    Như vậy, tỉnh Quảng Ninh vẫn giữ nguyên là một tỉnh độc lập và không sáp nhập với các tỉnh khác.

    (2) Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sáp nhập cấp xã sau 1/7/2025

    Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh.

    Tra cứu 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025 theo bảng dưới đây:

    STT

    Tên gọi các xã phường mới của Quảng Ninh

    Được thành lập từ các xã phường

    1

    Xã Quảng La

    Xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân và Quảng La

    2

    Xã Thống Nhất

    Xã Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất và 1 phần xã Đồng Lâm

    3

    Xã Hải Hòa

    Xã Hải Lạng và 1 phần xã Hải Hòa

    4

    Xã Tiên Yên

    Thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng và 1 phần của các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại

    5

    Xã Điền Xá

    Xã Hà Lâu, Điền Xá và phần còn lại của xã Yên Than

    6

    Xã Đông Ngũ

    Xã Đông Hải và phần còn lại của xã Đại Dực, Đông Ngũ

    7

    Xã Hải Lạng

    Xã Đồng Rui, 1 phần xã Hải Lạng và phần còn lại của xã Hải Hòa

    8

    Xã Lương Minh

    Xã Đồng Sơn và Lương Minh

    9

    Xã Kỳ Thượng

    Xã Thanh Lâm, Đạp Thanh và Kỳ Thượng

    10

    Xã Ba Chẽ

    Thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc và phần còn lại của xã Hải Lạng

    11

    Xã Quảng Tân

    Xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm và Quảng Tân

    12

    Xã Đầm Hà

    Thị trấn Đầm Hà và các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà

    13

    Xã Quảng Hà

    Thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong và 1 phần xã Quảng Long

    14

    Xã Đường Hoa

    Xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa và phần còn lại của xã Quảng Long

    15

    Xã Quảng Đức

    Xã Quảng Thành, Quảng Thịnh và Quảng Đức

    16

    Xã Hoành Mô

    Xã Đồng Văn và Hoành Mô

    17

    Xã Lục Hồn

    Xã Đồng Tâm và Lục Hồn

    18

    Xã Bình Liêu

    Thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động và phần còn lại của xã Vô Ngại

    19

    Xã Hải Sơn

    Xã Bắc Sơn và Hải Sơn

    20

    Xã Hải Ninh

    Xã Quảng Nghĩa và Hải Tiến

    21

    Xã Vĩnh Thực

    Xã Vĩnh Trung và Vĩnh Thực

    22

    Xã Cái Chiên

    Giữ nguyên trạng

    23

    Phường An Sinh

    Phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân và 1 phần phường Đức Chính

    24

    Phường Đông Triều

    Các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và phần còn lại của phường Đức Chính

    25

    Phường Bình Khê

    Phường Tràng An, phường Bình Khê và xã Tràng Lương

    26

    Phường Mạo Khê

    Các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ và Mạo Khê

    27

    Phường Hoàng Quế

    Phường Yên Đức, phường Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tây và xã Hồng Thái Đông

    28

    Phường Yên Tử

    Phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công

    29

    Phường Vàng Danh

    Phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và 1 phần phường Trưng Vương

    30

    Phường Uông Bí

    Phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phần còn lại của phường Trưng Vương

    31

    Phường Đông Mai

    Phường Minh Thành và Đông Mai

    32

    Phường Hiệp Hòa

    Phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai và xã Hiệp Hòa

    33

    Phường Quảng Yên

    Phường Yên Giang, phường Quảng Yên và xã Tiền An

    34

    Phường Hà An

    Phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân và 1 phần xã Liên Hòa

    35

    Phường Phong Cốc

    Các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc và xã Cẩm La

    36

    Phường Liên Hòa

    Phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong và phần còn lại của xã Liên Hòa

    37

    Phường Tuần Châu

    Phường Đại Yên, Tuần Châu và 1 phần phường Hà Khẩu

    38

    Phường Việt Hưng

    Phường Giếng Đáy, Việt Hưng và phần còn lại của phường Hà Khẩu

    39

    Phường Bãi Cháy

    Phường Hùng Thắng và Bãi Cháy

    40

    Phường Hà Tu

    Phường Hà Phong và Hà Tu

    41

    Phường Hà Lầm

    Phường Cao Thắng, Hà Trung và Hà Lầm

    42

    Phường Cao Xanh

    Phường Hà Khánh và Cao Xanh

    43

    Phường Hồng Gai

    Phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo và Hồng Gai

    44

    Phường Hạ Long

    Phường Hồng Hà và Hồng Hải

    45

    Phường Hoành Bồ

    Phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi và phần còn lại của xã Đồng Lâm

    46

    Phường Mông Dương

    Phường Mông Dương và xã Dương Huy

    47

    Phường Quang Hanh

    Phường Cẩm Thạch, Cầm Thủy và Quang Hanh

    48

    Phường Cẩm Phả

    Phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây và Cẩm Đông

    49

    Phường Cửa Ông

    Phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn và Cửa Ông

    50

    Phường Móng Cái 1

    Các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ và xã Hải Xuân

    51

    Phường Móng Cái 2

    Phường Ninh Dương, phường Ka Long và xã Vạn Ninh

    52

    Phường Móng Cái 3

    Phường Hải Yên và xã Hải Đông

    53

    Đặc khu Vân Đồn

    Thị trấn Cái Rồng và các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên

    54

    Đặc khu Cô Tô

    Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lân

    Trên đây là nội dung về Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025

    Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025

    Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Tra cứu xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Có bắt buộc chỉnh lý hồ sơ đất đai sau khi sắp xếp chính quyền 2 cấp hay không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP:

    Theo đó:

    - Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.

    - Hồ sơ địa chính tại khoản 1 Điều 128 Luật Đất đai 2024 được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã.

    Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai không được yêu cầu người sử dụng đất phải thực hiện chỉnh lý hồ sơ, giấy tờ liên quan đến đất đai sau khi sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp mà thực hiện đồng thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính hoặc trên cơ sở nhu cầu của người sử dụng đất.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.

    Như vậy, sắp xếp chính quyền 2 cấp không bắt buộc phải chỉnh lý hồ sơ đất đai.

    Các nguyên tắc và điều kiện để thành lập, chia tách, sáp nhập hoặc giải thể đơn vị hành chính là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:

    (1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

    - Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;

    - Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;

    - Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;

    - Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

    (2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

    - Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    - Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

    - Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

    - Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

    saved-content
    unsaved-content
    60