Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy được quy định như thế nào?

Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định về phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy như thế nào?

Nội dung chính

    Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy được quy định như thế nào?

    Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:

    - Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo công thức sau:

    Mức thu phí thẩm duyệt

    =

    Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt

    x

    Tỷ lệ tính phí

    Trong đó:

    + Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

    + Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này.

    - Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

    Nit = Nib - {

    Nib - Nia

    x (Git - Gib)}

    Gia - Gib

    Trong đó:

    + Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

    + Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

    + Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

    + Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

    + Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

    + Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

    - Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

    - Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

     

    17