Phương pháp lập dự toán theo khối lượng và đơn giá được quy định như thế nào?

Phương pháp lập dự toán theo khối lượng và đơn giá được dùng trong việc xác định chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào trong văn bản mới nhất. Xin cảm ơn.

Nội dung chính

    Phương pháp lập dự toán theo khối lượng và đơn giá được quy định như thế nào?

    Theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 09/04/2020) quy định phương pháp lập dự toán theo khối lượng và đơn giá như sau:

    1. Phạm vi áp dụng

    Phương pháp lập dự toán theo khối lượng và đơn giá được dùng trong việc xác định chi phí bao gồm:

    - Chi phí xây lắp;

    - Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu;

    - Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;

    - Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) đối với hạng mục đào tạo có định mức kinh tế - kỹ thuật.

    2. Xác định dự toán chi phí theo khối lượng và đơn giá

    Chi phí (G) được xác định theo công thức sau:

    Trong đó:

    - Qj: khối lượng công việc chủ yếu thứ j của dự án (j=1÷n);

    - DGj: đơn giá công việc chủ yếu thứ j.

    Đơn giá có thể là đơn giá không đầy đủ hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước);

    - TGTGT: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho nội dung công việc tương ứng.

    BẢNG 3.1: TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ

    STT

    NỘI DUNG CHI PHÍ

    CÁCH TÍNH

    GIÁ TR

     HIỆU

    I

    CHI PHÍ TRỰC TIẾP

     

     

     

    1

    Chi phí vật liệu

     

    VL

    2

    Chi phí nhân công

     

    NC

    3

    Chi phí máy thi công

     

    MTC

     

    Chi phí trực tiếp

    VL+NC+MTC

     

    T

    II

    CHI PHÍ CHUNG

    NC x định mức tỷ lệ

     

    C

    III

    THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

    (T+C) x tỷ lệ

     

    TL

     

    Chi phí trước thuế

    (T+C+TL)

     

    GTT

    IV

    THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

    GTT x TGTGT

     

    GTGT

     

    Chi phí sau thuế

    GTT + GTGT

     

    G

     

    TỔNG CỘNG

    G

     

     

    Trong đó:

    + Qj là khối lượng công việc thứ j;

    : là đơn giá vật liệu với công việc thứ j.

    : là đơn giá nhân công với công việc thứ j.

    : là đơn giá máy thi công với công việc thứ j.

    + Định mức tỷ lệ để tính chi phí chung được quy định tại Bảng 4.3 và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại mục 3 của Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

    BẢNG 3.2: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN GIÁ ĐẦY ĐỦ

    Đơn vị tính:...

    STT

    KHOẢN MỤC CHI PHÍ

    CÁCH TÍNH

    GIÁ TR

     HIỆU

    1

    Chi phí trước thuế

     

    GTT

    2

    Thuế giá trị gia tăng

    GTT x TGTGT

     

    GTGT

    3

    Chi phí sau thuế

    GTT + GTGT

     

    G

    Trong đó:

    + Qi là khối lượng công việc thứ i (i=1÷n) của dự án;

    là đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công việc thứ i của dự án;

    + GTT:chi phí trước thuế;

    + TGTGT: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành

    + G: chi phí sau thuế.

    Trân trọng!

    25