Ở nhà chung cư thì có phải đóng thuế sử dụng đất không?
Nội dung chính
Nhà chung cư là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật nhà ở 2023 về định nghĩa nhà chung cư như sau:
Giải thích từ ngữ
...
3. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp
...
Vậy nên, nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Ở nhà chung cư thì có phải đóng thuế sử dụng đất không?
Theo quy định khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đất ở tại nông thôn, đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đồng thời, theo điểm b khoản 2 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 cũng quy định:
Giá tính thuế
...
2. Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:
a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
b) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
...
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì trong quá trình sử dụng nhà chung cư, người sở hữu nhà chung cư phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật.
Ở chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không? (Hình ảnh từ Internet)
Tính thuế sử dụng đất đối với nhà chung cư thế nào?
Theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Luật thuế đất sử dụng phi nông nghiệp 2010, việc tính thuế đất sẽ căn cứ và: Diện tích đất tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất.
Cụ thể:
- Diện tích đất tính thuế: Số thuế đất phải nộp được tính dựa trên số diện tích đất ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng.
- Giá của 1m2 đất: Mức giá này có thể thay đổi trong chu kỳ 05 năm do Nhà nước quy định.
- Thuế suất: Được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến, cụ thể:
Diện tích trong hạn mức: 0,03%;
Diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%;
Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%.
Công thức tính thuế sử dụng đất như sau:
- Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với nhà chung cư = Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x 0,03%.
- Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất.
Trong đó:
Hệ số phân bổ = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về những đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.