Nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 bao gồm những gì?
Nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 16/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:
Các yếu tố nền
Yếu tố nền địa hình
Trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 phải đảm bảo thể hiện các yếu tố địa hình sau:
- Lớp cơ sở toán học: tên bản đồ, khung lưới, các yếu tố ngoài khung;
- Lớp địa hình: đường đồng mức, điểm độ cao, giá trị độ cao;
- Lớp thủy hệ: sông, suối, hồ và tên của chúng;
- Lớp giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu và tên của chúng;
- Lớp dân cư: khu dân cư tập trung, cụm dân cư;
- Lớp hành chính: trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh; tên đơn vị hành chính;
- Lớp ranh giới: ranh giới huyện, tỉnh, đường biên giới.
Chi tiết các yếu tố địa hình tuân thủ theo các quy định trong các quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các yếu tố nền địa hình được lược bỏ bớt từ 15 đến 25%, để đảm bảo ưu tiên thể hiện các yếu tố tài nguyên nước.
Yếu tố nền địa chất thủy văn
Các yếu tố nền địa chất thủy văn thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 gồm:
- Diện phân bố các đối tượng chứa nước, không chứa nước gồm: các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước hoặc phức hệ chứa nước lớn và các cấu trúc, thành tạo, phức hệ không chứa nước;
- Các đứt gãy chứa nước, dự báo chứa nước và không xác định điều kiện chứa nước;
- Chất lượng nước dưới đất.
Các yếu tố chuyên đề
Diện phân bố, gồm: các đối tượng chứa nước và không chứa nước.
Trữ lượng nước dưới đất, gồm:
- Trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất;
- Trữ lượng khai thác nước dưới đất đã được đánh giá.
Chất lượng nước dưới đất, gồm:
- Các ion chính;
- Ranh giới nhiễm mặn tầng chứa nước;
- Các chỉ tiêu vi lượng;
- Các chỉ tiêu ni tơ.