Nhà ở công vụ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất nào 2025?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà ở công vụ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất nào? Xác định giá thuê nhà ở công vụ trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ theo công thức nào?

Nội dung chính

    Nhà ở công vụ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất nào 2025?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 11/2024/QD-TTg về nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ như sau:

    Điều 2. Nguyên tắc bố trí cho thuê và trang bị nội thất nhà ở công vụ
    [...]
    2. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
    a) Kinh phí cho việc đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và các trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ sử dụng từ vốn ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
    b) Trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, bao gồm: Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ; tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi); bình nóng lạnh; thiết bị vệ sinh đồng bộ;
    c) Trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm: Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi; phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh; phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt;
    d) Trang thiết bị nội thất đối với biệt thự công vụ, nhà ở liền kề, căn hộ chung cư quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
    [...]

    Theo đó, nhà ở công vụ có thể sẽ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất sau đây:

    - Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;

    - Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;

    - Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt.

    Lưu ý: Đối với nhà ở công vụ khi mua đã có trang thiết bị nội thất thì không được trang bị thay thế mà chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu hoặc chưa đồng bộ theo thiết kế phù hợp với quy định.

    Nhà ở công vụ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất nào?Nhà ở công vụ không được trang bị sẵn các trang thiết bị nội thất nào? (Hình từ Internet)

    Giá thuê nhà ở công vụ trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ có bao gồm chi phí thay thế các trang thiết bị, nội thất không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP về phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ như sau:

    Điều 31. Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ
    [...]
    2. Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:
    a) Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;
    b) Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở;
    c) Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.
    [...]

    Theo đó, đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định thông qua 03 loại chi phí: Chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì nhà ở và chi phí quản lý cho thuê nhà ở.

    Trong đó, chi phí bảo trì nhà ở công vụ có bao gồm toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ...

    Như vậy, giá thuê nhà ở công vụ trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ có bao gồm chi phí thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ.

    Xác định giá thuê nhà ở công vụ trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ áp dụng theo công thức nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP về công thức xác định giá thuê nhà ở công vụ áp dụng đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ như sau:

    Trong đó:

    Gt là giá cho thuê 1 m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng).

    Q là tổng chi phí quản lý vận hành, quản lý cho thuê hàng năm của khu nhà ở công vụ (đồng/năm).

    Bt là chi phí bảo trì bên trong nhà chung cư và các trang thiết bị nội thất kèm theo nhà chung cư bình quân năm (đồng/năm).

    Tdv là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ khu nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật (đồng/năm).

    S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2).

    T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

    saved-content
    unsaved-content
    1