Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Nội dung chính

    Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 của Luật này;
    b) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 của Luật này, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    c) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 của Luật này;
    đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
    e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
    g) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    Theo như quy định trên thì người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.

    - Đất được giao để quản lý theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    - Đất thuê, thuê lại của người khác, trừ khi là thuê đất của chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phù hợp với dự án đã được phê duyệt.

    - Đất nhận khoán, trừ khi được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

    - Đất đã có quyết định thu hồi mà không thực hiện trong 3 năm.

    - Đất đang tranh chấp, bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.

    - Đất do tổ chức nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất và sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh. 

    Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

    Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn lập sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? 

    Căn cứ Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định lập sổ cấp Giấy chứng nhận cụ thể như sau:

    Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (GCN) như sau:

    (1) Quyển số: ghi thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01.

    (2) Các trang nội dung sổ được ghi như sau:

    - Cột Số thứ tự: ghi thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN, bắt đầu từ số 01.

    - Cột Tên và giấy tờ pháp nhân/nhân thân của người được cấp GCN: ghi như trên GCN đã cấp.

    - Cột Số phát hành GCN: ghi phát hành GCN in ở góc dưới bên trái trang 1 của GCN.

    - Cột Ngày ký GCN: ghi ngày …/…/… ký GCN.

    - Cột Ngày trao GCN: ghi ngày ... /.../... trao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả.

    - Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.

    - Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:

    + Trường hợp bị thu hồi, hủy, cấp lại, cấp đổi GCN thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã trao và ghi lý do vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp đã ghi thông tin vào sổ cấp Giấy chứng nhận mà phát hiện GCN có sai sót thì ghi “Tiêu hủy Giấy chứng nhận do ... (ghi lý do tiêu hủy)” vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ thì ghi tên của nhà chung cư/công trình xây dựng vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số ... ngày…/…/…” vào cột Ghi chú; trường hợp người nhận GCN là người đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả thì ghi chú: “... (ghi tên cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả), đại diện là ... (ghi thông tin người nhận GCN)” vào cột Ghi chú.

    Như vậy, lập sổ cấp Giấy chứng nhận thực hiện dựa theo hướng dẫn trên.

    Không thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp sai thẩm quyền trong trường hợp nào?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 152 Luật Đất đai 2024, có quy định như sau:

    Điều 152. Điều Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
    [...]
    4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136 của Luật này không thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này nếu người được cấp giấy chứng nhận đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Việc xử lý thiệt hại do việc cấp giấy chứng nhận tại khoản này thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án. Người có hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại Điều 239 và Điều 240 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    [...]

    Như vậy trường hợp dù Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp sai thẩm quyền nhưng người được cấp giấy chứng nhận đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất thì Nhà nước không tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đó.

    saved-content
    unsaved-content
    17