Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp qua hình thức nào?

Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thông qua hình thức nào để sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp?

Nội dung chính

    Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp gồm các loại nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 206 Luật Đất đai 2024 quy định về đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp gồm các loại như sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

    - Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    Ngoài ra, việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.

    Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp qua hình thức nào?

    Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp qua hình thức nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 206 Luật Đất đai 2024 quy định về hình thức người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như sau:

    Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    ...

    3. Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
    Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
    Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    Theo quy định trên, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức, sau:

    - Nhà nước cho thuê đất

    -Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài. 

    - Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

    - Được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; có quyền sử dụng đất ở do nhận chuyển quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở.

    Có được miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khi sử dụng đất thương mại, dịch vụ không? 

    Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định việc miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất như sau:

    Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
    1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;

    Theo đó, với trường hợp sử dụng đất thương mại, dịch vụ, sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại sẽ không được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 

    17