Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì? Thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?

Nội dung chính

    Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì? được quy định tại Điều 14 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    [...]
    8. Quyền của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
    a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết.
    b) Quyết định việc vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    c) Được thu tiền kinh doanh nước sạch và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết.
    d) Thực hiện các quyền khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
    9. Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
    a) Bảo quản tài sản thuê (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để thất thoát, lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
    b) Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn.
    c) Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có).
    d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng.
    đ) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với bên cho thuê về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động cung cấp nước sạch liên tục, ổn định.
    e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết phát sinh, vướng mắc.
    g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
    10. Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

    Theo đó, nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:

    - Bảo quản tài sản thuê (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để thất thoát, lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

    - Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn.

    - Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có).

    - Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng.

    - Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với bên cho thuê về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động cung cấp nước sạch liên tục, ổn định.

    - Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết phát sinh, vướng mắc.

    - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.

    Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì? (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?

    Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch áp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này hoặc được giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng cho thuê nhưng tối đa không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định của pháp luật; trường hợp việc cho thuê quyền khai thác có nhiều tài sản với thời gian sử dụng còn lại khác nhau thì thời hạn cho thuê quyền khai thác không quá thời hạn sử dụng còn lại của tài sản có thời hạn sử dụng còn lại nhiều nhất.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
    a) Tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    b) Có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch.
    4. Trình tự, thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
    [...]

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.

    Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu gì?

    Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 25. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
    2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu sau:
    a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.
    b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, Sở Tài chính thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định.

    Như vậy, việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.

    - Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

    saved-content
    unsaved-content
    1