Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xác định là tài sản cố định khi nào?
Nội dung chính
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xác định là tài sản cố định khi nào?
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xác định là tài sản cố định khi nào? được quy định tại Điều 3 Thông tư 73/2022/TT-BTC có cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 36/2025/TT-BTC như sau:
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn dưới đây là tài sản cố định:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
2. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này là một tài sản cố định.
3. Căn cứ đặc điểm kỹ thuật của tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch và thực tế tại địa phương; trên cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch và cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nếu có), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập để cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện việc ghi sổ kế toán.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập để cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện việc ghi sổ kế toán.
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn dưới đây là tài sản cố định:
- Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Lưu ý: Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 73/2022/TT-BTC là một tài sản cố định.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xác định là tài sản cố định khi nào? (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (bao gồm cả đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng cấp nước sạch) gồm: công trình khai thác nước, công trình xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch và các công trình phụ trợ có liên quan.
2. Công trình phụ trợ có liên quan là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như: nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị, sân, đường, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hỏa, công trình khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm: tài sản được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật; tài sản được chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư bàn giao sau đầu tư cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng theo phân công của Chính phủ.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở địa phương là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng.
[...]
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (bao gồm cả đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng cấp nước sạch) gồm: công trình khai thác nước, công trình xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch và các công trình phụ trợ có liên quan.
Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
d) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
[...]
Như vậy, đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
- Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.