Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung?

Nội dung chính

    Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

    Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? được quy định tại Điều 9 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản:
    Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;
    Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
    Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
    b) Báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
    c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo các Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ, 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
    d) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
    2. Cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.

    Theo đó, hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:

    - Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;

    - Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);

    - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

    Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

    Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là cơ quan nào?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (bao gồm cả đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng cấp nước sạch) gồm: công trình khai thác nước, công trình xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch và các công trình phụ trợ có liên quan.
    2. Công trình phụ trợ có liên quan là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như: nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị, sân, đường, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hỏa, công trình khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
    3. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm: tài sản được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật; tài sản được chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư bàn giao sau đầu tư cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
    4. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
    a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng theo phân công của Chính phủ.
    b) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở địa phương là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
    Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng.
    [...]

    Như vậy, cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng theo phân công của Chính phủ.

    Lưu ý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã sáp nhập với Bộ Tài nguyên và Môi trường, đổi tên thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
    c) Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    d) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    3. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    a) Giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo hình thức ghi tăng tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này (sau đây gọi là đơn vị), cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (sau đây gọi là cơ quan).
    [...]

    Như vậy, đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:

    - Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.

    - Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.

    saved-content
    unsaved-content
    1