Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất? Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 có phạm vi điều chỉnh ra sao?
Nội dung chính
Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất? Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 có phạm vi điều chỉnh ra sao?
Ngày 30/07/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 103/2024/NĐ-CP về việc quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (hay còn gọi là Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024).
Theo đó, Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 bao gồm 5 chương với 54 điều khoản quy định về:
(1) Tiền sử dụng đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền sử dụng đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; ghi nợ tiền sử dụng đất) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 trong các trường hợp:
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất.
(2) Tiền thuê đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền thuê đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 trong các trường hợp:
- Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất có mặt nước).
- Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất.
- Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định.
(3) Tiền nộp bổ sung (tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm) đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất quy định tại khoản 8 Điều 81, điểm đ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024.
Xem chi tiết Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất.
Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất? Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 có phạm vi điều chỉnh ra sao? (Hình từ Internet)
Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 có đối tượng áp dụng và hiệu lực thi hành ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 được áp dụng đối với những đối tượng như sau:
(1) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
(2) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
(3) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Đồng thời, khoản 1 Điều 53 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
...
Căn cứ quy định này, Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2024.
Nghị định 103 hướng dẫn Luật Đất đai 2024 hướng dẫn về diện tích tính tiền sử dụng đất như thế nào?
Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định:
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
3. Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo đơn vị mét vuông (m2).
Như vậy, diện tích tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định trên.