Danh sách các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất
Nội dung chính
Danh sách các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất
Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau đây là danh mục các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024. Cụ thể:
STT | Văn bản |
1 | Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển. |
2 | Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất. |
3 | Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
4 | Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. |
5 | Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai. |
6 | Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
7 | Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
8 | Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. |
9 | Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
10 | Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. |
11 | Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. |
12 | Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất. |
13 | Quyết định 12/2024/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi. |
14 | Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa. |
15 | Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. |
16 | Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. |
17 | Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024 |
18 | Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai. |
19 | Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định miễn giảm tiền sử dụng đất, thuê đất theo Luật Đất đai 2024. |
20 | Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
21 | Thông tư 50/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng và cả nước |
22 | Thông tư 48/2024/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
23 | Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền chính quyền địa phương trong quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
24 | Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền chính quyền địa phương 02 cấp trong đất đai |
Lưu ý: Nghị định 42/2024/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Danh sách các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất (Hình từ Internet)
08 quyền chung của người sử dụng đất 2025
Căn cứ tại Điều 26 Luật Đất đai 2024, quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:
(1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
(2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
(3) Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
(4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
(5) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
(6) Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(7) Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.
(8) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Như vậy, 08 quyền chung của người sử dụng đất 2025 được quy định như trên.
Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như thế nào?
Căn cứ vào Điều 15 Luật Đất đai 2024, quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:
Theo đó, trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất được quy định cụ thể sau:
- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.