Mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch là bao nhiêu? Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 72 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thực hiện quy hoạch cụ thể như sau:

    Điều 72. Vi phạm về thực hiện quy hoạch
    1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi lập kế hoạch thực hiện quy hoạch không đúng nội dung quy hoạch.
    2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lập lại kế hoạch thực hiện đúng nội dung quy hoạch đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch cụ thể như sau:

    (1) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi lập kế hoạch thực hiện quy hoạch không đúng nội dung quy hoạch.

    (2) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.

    (3) Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lập lại kế hoạch thực hiện đúng nội dung quy hoạch đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch là bao nhiêu?

    Mức phạt hành chính khi vi phạm về thực hiện quy hoạch là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 11 Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định quy hoạch chung là việc xác định mục tiêu, định hướng phát triển tổng thể, kế hoạch phát triển dài hạn; tổ chức không gian, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới hoặc một huyện, một xã hoặc một khu chức năng.

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 51 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm:

    - Xác định danh mục, tiến độ triển khai lập các cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị, quy hoạch không gian ngầm và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương theo kế hoạch 05 năm và hằng năm;

    - Dự kiến nhu cầu vốn hằng năm cho công tác tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; đề xuất các cơ chế chính sách bố trí, huy động nguồn lực thực hiện theo kế hoạch;

    - Phân công trách nhiệm các cơ quan thực hiện;

    - Kế hoạch kiểm tra, giám sát;

    - Quy định nội dung, tiêu chí đánh giá kết quả, chế độ báo cáo kết quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch;

    - Nội dung khác có liên quan.

    Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện như nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện cụ thể như sau:

    - Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 17 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có trách nhiệm lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

    Tổ chức lấy ý kiến về nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đối với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, cộng đồng dân cư trong khu vực dự kiến điều chỉnh quy hoạch và các khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng trực tiếp theo quy định tại Điều 37 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    - Cơ quan thẩm định quy định tại Điều 38 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 thực hiện thẩm định về căn cứ lập quy hoạch, điều kiện điều chỉnh và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch;

    - Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và khoản 2, khoản 3 Điều 48 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch.

    Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ các nội dung điều chỉnh và kèm theo hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch;

    - Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ quy hoạch những nội dung đã điều chỉnh. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được công bố theo quy định tại Điều 50 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    Cập nhật, công bố nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 7 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg quy định về cập nhật, công bố nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Công bố công khai toàn bộ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước.

    (2) Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đăng tải trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn) và công bố công khai bằng các hình thức theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    (3) Báo cáo kết quả thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn theo hình thức gửi Quyết định phê duyệt đến Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    (4) Cập nhật điều chỉnh cục bộ theo hình thức gửi hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt đến các cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn đang lưu giữ hồ sơ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1