Mức phạt hành chính đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

Người sử dụng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở áp dụng mức phạt hành chính thế nào khi vi phạm?

Nội dung chính

    Mức phạt hành chính đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

    Theo đó, Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau: 

    Sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép

    1. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
    d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.
    2. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:
    a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
    d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
    đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
    e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên.
    3. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức phạt như sau:
    a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
    d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
    đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.

    4. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    ...

    Như vậy, Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức phạt tùy thuộc vào diện tích đất chuyển đổi và loại đất sử dụng sau chuyển đổi, với mức phạt cao nhất lên đến 400 triệu đồng đối với các hành vi chuyển đổi sang đất ở.

    Ngoài ra, mức phạt theo quy định trên áp dụng đối với cá nhân, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP)

    Biện pháp khắc phục hậu quả khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở

    Ngoài phạt tiền thì khi có hành vi vi phạm về việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau:

    - Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP thì ngoài việc bị phạt tiền thì người có hành vi vi phạm buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024.

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác. Số lợi bất hợp pháp do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính xác định.

    Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở? (Hình từ internet)

    Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở? (Hình từ internet)

    Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép?

    Căn cứ Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp sau đây thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy các trường hợp theo quy định trên không yêu cầu xin phép cơ quan nhà nước.

    9