Mức phạt chuyển đổi đất trồng lúa trái phép là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phạt chuyển đổi đất trồng lúa trái phép là bao nhiêu?
Theo quy định khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, việc chuyển đổi đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử lý vi phạm hành chính đối với các mức sau đây:
(1) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,5 héc ta đến từ 03 héc ta trở lên.
(2) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 150 triệu đồng đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,5 héc ta đến từ trên 02 héc ta trở lên.
(3) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 200 triệu đồng đối với đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
Như vậy, hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép có thể bị xử phạt hành chính tùy theo hành vi vi phạm và có thể bị phạt tiền lên đến 400 triệu đồng.
Đồng thời:
- Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý: Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, thì mức xử phạt hành chính nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi chuyển đất trồng lúa trái phép.
Mức phạt chuyển đổi đất trồng lúa trái phép là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Có được chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở không?
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Như vậy, việc chuyển đổi đất lúa sang đất ở là có thể, vì đất trồng lúa thuộc loại đất nông nghiệp có thể chuyển đổi sáng đất phi nông nghiệp và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định trên.
Đất trồng lúa được quy định như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Căn cứ theo Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như sau:
(1) Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
- Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
(2) Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
(3) Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
(4) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:
- Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;
- Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
- Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
(5) Người sử dụng đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại theo quy định của pháp luật về trồng trọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.