Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai 2025
Nội dung chính
Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai 2025
(1) Cách tính tiền tạm ứng án phí và án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai không có giá ngạch
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 giải thích vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Cách tính tiền tạm ứng án phí và án phí đối với vụ án không có giá ngạch tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
STT | Tên án phí | Mức tạm ứng án phí | Mức án phí |
1 | Án phí sơ thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
2 | Án phí phúc thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
(2) Cách tính tiền tạm ứng án phí và án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai có giá ngạch
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 giải thích vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Cách tính tiền tạm ứng án phí và án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai có giá ngạch tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
STT | Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí | Tạm ứng án phí |
I | Án phí sơ thẩm |
|
|
1 | Từ 06 triệu đồng trở xuống | 300.000 đồng | Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng |
2 | Từ trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp | |
3 | Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng | |
4 | Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng | |
5 | Từ trên 02 tỷ đến 04 tỷ đồng | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng | |
6 | Từ trên 04 tỷ đồng | 112 triệu đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng | |
II | Án phí phúc thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai 2025 (Hình từ Internet)
Ai được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án?
Căn cứ Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về đối tượng được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án khi giải quyết tranh chấp đất đai cụ thể:
- Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
+ Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
+ Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
+ Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
+ Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
- Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
- Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
Án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm do ai chịu?
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm sẽ giải đáp cho câu hỏi án phí tranh chấp đất đai do ai chịu như sau:
- Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
- Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
- Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
- Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
- Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
- Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
- Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
- Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.
- Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định.
- Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.