Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 151

Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 151 áp dụng từ 01/7/2025? Khi viết Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần lưu ý những gì?

Nội dung chính

    Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng từ 1/7/2025

    Mẫu số 25 - Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

    Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Tải về: Mẫu số 25 - Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng từ 1/7/2025Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Hình từ Internet)

    Khi viết Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần lưu ý những gì?

    Khi viết Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần lưu ý những nội dung sau:

    - Ghi rõ theo từng loại hồ sơ: về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng...

    - Phần Kính gửi: Cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng..

    - Phần căn cứ, ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...và pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao rừng, cho thuê rừng...

    Ghi căn cứ Luật Lâm nghiệp trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao rừng, cho thuê rừng.

    - Phần xét hồ sơ: Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    Trình tự điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có sai sót

    Căn cứ Điều 45 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về trình tự điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có sai sót như sau:

    (1) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có sai sót trên bản đồ địa chính và thực địa như sau:

    - Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tải về

    - Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tải về

    - Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tải về

    - Sau khi hoàn thiện thủ tục thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    - Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày.

    - Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 45 Nghị định 102/2024/NĐ-CP không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định.

    (2) Đối với trường hợp sai sót trên bản đồ địa chính và thực địa không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp:

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền như trên.

    - Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường hợp điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê Tải về.

    (3) Đối với trường hợp sai sót trên bản đồ địa chính và thực địa làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng tiền được xác định lại theo bảng giá đất.:

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành với hồ sơ như trên.

    - Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu Phiếu chuyển thông tin thửa đất Tải về.

    - Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung và thông báo cho người sử dụng đất.

    - Người sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cơ quan thuế gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường hợp điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu Tải về.

    (4) Đối với trường hợp sai sót trên bản đồ địa chính và thực địa làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà tiền xác định theo giá đất cụ thể.

    Thực hiện các bước như mục (3) thêm bước Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.

    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo Mẫu Tải về.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1