Mức nộp khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất tỉnh Bắc Ninh từ 01/4/2025

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quyết định 17 2025 Bắc Ninh mức nộp khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất

Nội dung chính

    Quyết định 17 2025 Bắc Ninh mức nộp khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất 

    Ngày 20/3/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về việc quy định mức nộp khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 

    Theo đó, Quyết định 17/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh Quy định về mức nộp khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, Điều 12, Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.

    Đồng thời, Điều 3 Quyết định 17/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định mức nộp tiền cụ thể như sau: 

    Mức nộp = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa 

    Trong đó: 

    - Diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. 

    - Giá của loại đất trồng lúa: Tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

    Tải về Quyết định 17/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh

    Mức nộp khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất tỉnh Bắc Ninh

    Mức nộp khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất tỉnh Bắc Ninh (Hình từ Internet)

    Đất trồng lúa là đất trồng cây hằng nằm đúng không?

    Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, quy định về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    ...

    Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
    2. Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
    ...

    Như vậy, theo quy định nêu trên, đất trồng lúa là đất trồng cây hằng năm

    Theo đó, đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    saved-content
    unsaved-content
    217