Mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 áp dụng tại các khu vực, địa bàn nào?

Mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 áp dụng tại các khu vực, địa bàn nào? Quy định về áp dụng mức lương tối thiểu như thế nào?

Nội dung chính

    Mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 áp dụng tại các khu vực, địa bàn nào?

    Căn cứ tại Phụ lục Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 bao gồm:

    - Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

    - Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;

    - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

    - Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

    - Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà thuộc tỉnh Hải Dương;

    - Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

    - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

    - Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;

    - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

    - Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình;

    - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

    - Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

    - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

    - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống thuộc tỉnh Thanh Hóa;

    - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;

    - Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

    - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

    - Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;

    - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

    - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

    - Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước thuộc tỉnh Ninh Thuận;

    - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

    - Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

    - Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

    - Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

    - Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;

    - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

    - Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

    - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

    - Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;

    - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre;

    - Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

    - Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

    - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

    - Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

    - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

    - Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

    - Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;

    - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

    - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;

    - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

    Trong đó, khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    Theo đó, mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 như sau:

    - Mức lương tối thiểu tháng: 3.860.000 đồng/tháng.

    - Mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

    Mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 áp dụng tại các khu vực, địa bàn nào?

    Mức lương tối thiểu vùng 3 năm 2025 áp dụng tại các khu vực, địa bàn nào? (Hình từ Internet)

    Mức lương tối thiểu là theo quy định tại Bộ luật Lao động 2015?

    Căn cứ khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2015 thì Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

    Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

    Quy định về áp dụng mức lương tối thiểu như thế nào?

    Áp dụng mức lương tối thiểu theo quy định tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

    - Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

    - Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

    - Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

    + Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

    + Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

    Chuyên viên pháp lý Phạm Thị Thu Hà
    28
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ