Mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản từ 01/07/2025?

Nội dung chính

    Mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành trong đó có mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:

    Dưới đây là mẫu về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

    về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Tải về: Mẫu về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Mẫu số 14 về giấy phép thăm dò khoáng sản cấp lại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Hình từ Internet)

    Trình tự Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Căn cứ Mục 3 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:

    Trình tự Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trong thời hạn không quá 30 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan;

    + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu trong hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản; kiểm tra thực địa. Trường hợp cần thiết, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan chuyên môn về kết quả thực hiện đề án thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian thực hiện không vượt quá thời gian quy định là 30 ngày.

    + Hoàn thiện và trình hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

    Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản từ 01/07/2025?

    Căn cứ Điều 44 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 về giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    Giấy phép thăm dò khoáng sản
    1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
    2. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
    b) Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
    c) Thời hạn thăm dò khoáng sản.
    3. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
    b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    4. Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
    a) Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản này;
    c) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ khối lượng công tác thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản mà giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn nhưng phải bổ sung khối lượng công tác thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận trước khi thực hiện;
    d) Đối với việc thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo hiệp định liên Chính phủ, thời gian thăm dò được thực hiện theo thỏa thuận quy định trong hiệp định.
    5. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 4 Điều này.
    6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản.

    Như vậy, giấy phép thăm dò khoáng sản gồm 3 nội dung chính bao gồm: loại khoáng sản, vị trí và diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản; thời hạn thăm dò khoáng sản.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1