Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025? Báo cáo kết quả xếp loại thể lực học sinh theo mẫu?
Nội dung chính
Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025? Báo cáo kết quả xếp loại thể lực học sinh theo mẫu?
Căn cứ theo Công văn 8118/BGDĐT-GDTC thực hiện cập nhật, báo cáo hiện trạng sức khỏe trẻ mẫu giáo, học sinh và kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh năm học 2024-2025
Dưới đây là Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025 - Báo cáo kết quả xếp loại thể lực học sinh theo mẫu như sau:
Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025 được ban hành theo Phụ lục 01-4 Kèm theo Công văn số 8118/BGDĐT-GDTC
Tải về Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025
Mẫu đánh giá thể lực học sinh tiểu học 2025? Báo cáo kết quả xếp loại thể lực học sinh theo mẫu? (Hình từ Internet)
Đánh giá thể lực học sinh tiểu học dựa theo những tiểu chuẩn nào?
Căn cứ theo Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên. Trong đó, tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh tiểu học như sau:
(1) Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 10 tuổi:
Tuổi | Phân loại | Lực bóp tay thuận (kg) | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) | Bật xa tại chỗ (cm) | Chạy 30m XPC (giây) | Chạy con thoi 4 x 10m (giây) | Chạy tùy sức 5 phút (m) |
6 | Tốt | > 11,4 | > 9 | > 110 | < 6,50 | < 13,30 | > 750 |
Đạt | ≥ 9,2 | ≥ 4 | ≥ 100 | ≤ 7,50 | ≤ 14,30 | ≥ 650 | |
7 | Tốt | > 13,3 | > 10 | > 134 | < 6,30 | < 13,20 | > 770 |
Đạt | ≥ 10,9 | ≥ 5 | ≥ 116 | ≤ 7,30 | ≤ 14,20 | ≥ 670 | |
8 | Tốt | > 15,1 | > 11 | > 142 | < 6,00 | <13,10 | > 800 |
Đạt | ≥ 12,4 | ≥ 6 | ≥ 127 | ≤ 7,00 | ≤ 14,10 | ≥ 700 | |
9 | Tốt | > 17,0 | > 12 | > 153 | < 5,70 | < 13,00 | > 850 |
Đạt | ≥ 14,2 | ≥ 7 | ≥ 137 | ≤ 6,70 | ≤ 14,00 | ≥ 750 | |
10 | Tốt | >18,8 | > 13 | > 163 | < 5,60 | < 12,90 | > 900 |
Đạt | ≥15,9 | ≥ 8 | ≥ 148 | ≤ 6,60 | ≤ 13,90 | ≥ 790 |
(2) Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nữ từ 6 tuổi đến 10 tuổi:
Tuổi | Điểm | Lực bóp tay thuận (kg) | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) | Bật xa tại chỗ (cm) | Chạy 30m XPC (giây) | Chạy con thoi 4 x 10m (giây) | Chạy tùy sức 5 phút (m) |
6 | Tốt | > 10,4 | > 6 | > 100 | < 7,50 | < 13,50 | > 700 |
Đạt | ≥ 8,3 | ≥ 3 | ≥ 95 | ≤ 8,50 | ≤ 14,50 | ≥ 600 | |
7 | Tốt | > 12,2 | > 7 | > 124 | < 7,30 | < 13,40 | > 760 |
Đạt | ≥ 9,9 | ≥ 4 | ≥ 108 | ≤ 8,30 | ≤ 14,40 | ≥ 640 | |
8 | Tốt | > 13,8 | > 8 | > 133 | < 7,00 | < 13,30 | > 770 |
Đạt | ≥ 11,3 | ≥ 5 | ≥ 118 | ≤ 8,00 | ≤ 14,30 | ≥ 670 | |
9 | Tốt | > 15,5 | > 9 | > 142 | < 6,70 | < 13,20 | > 800 |
Đạt | ≥ 12,8 | ≥ 6 | ≥ 127 | ≤ 7,70 | ≤ 14,20 | ≥ 690 | |
10 | Tốt | > 17,6 | > 10 | > 152 | < 6,60 | < 13,10 | > 810 |
Đạt | ≥ 14,7 | ≥ 7 | ≥ 136 | ≤ 7,60 | ≤ 14,10 | ≥ 700 |
Đất xây trường học là đất gì?
Theo điểm d khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 Đất xây trường học theo quy định pháp luật là đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Đồng thời, điểm d khoản 4 Điều 5 Nghị định số 102/2024/NĐ-CPquy định như sau:
Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
[...]
4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm:
[...]
d) Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình phục vụ giáo dục, đào tạo gồm cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục, đào tạo khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo, trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
[...]
Như vậy, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình phục vụ giáo dục, đào tạo gồm:
- Cơ sở giáo dục mầm non,
- Cơ sở giáo dục phổ thông,
- Cơ sở giáo dục thường xuyên,
- Trường chuyên biệt,
- Cơ sở giáo dục đại học,
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục, đào tạo khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động.