Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú có thời hạn bao lâu và nơi nào có thể xin giấy xác nhận cư trú (CT07)?

Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú có thời hạn bao lâu và nơi nào có thể xin giấy xác nhận cư trú (CT07)?

Nội dung chính


    Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú có thời hạn bao lâu?

    Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định về thời hạn của giấy xác nhận cư trú như sau:

    Xác nhận thông tin về cư trú

    ....

    2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

    ...

    Tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có sửa đổi về thời hạn của giấy xác nhận cư trú như sau:

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú

    ...

    9. Sửa đổi Điều 17 như sau:

    “Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú

    1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

    2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

    ...

    Như vậy, theo quy định mới, giấy xác nhận cư trú mẫu CT07 có thời hạn là 01 năm.

    Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

    Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú có thời hạn bao lâu? Xin giấy xác nhận cư trú (CT07) ở đâu? (Hình từ Internet)

    Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú áp dụng từ ngày 01/01/2024?

    Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú như sau:

    ....................................(1)

    ....................................(2)

     

    Số:             /XN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    .........., ngày....tháng....năm.........

    XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

    Theo đề nghị của Ông/Bà: ......................................................................................................

    Số định danh cá nhân:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÔNG AN (2)                XÁC NHẬN:

    I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:.......................................................................................

    1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:.......................................................

    3. Số định danh cá nhân:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4. Dân tộc: ............................. ............................. 5. Tôn giáo:...........................................

    6. Quê quán:................................................................................................................................

    7. Nơi đăng ký khai sinh:..........................................................................................................

    8. Nơi thường trú:.......................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    9. Nơi tạm trú:.............................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    10. Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.............................................. 12. Quan hệ với chủ hộ:.......

    13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

    TT

    Họ, chữ đệm

    và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Giới tính

    Số định danh

    cá nhân

    Quan hệ với chủ hộ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    ......................................................................................................................................................

    Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

     

     

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

     

    Xin giấy xác nhận cư trú (CT07) ở đâu?

    Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về xác nhận thông tin cư trú như sau:

    Xác nhận thông tin về cư trú

    1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

    ...

    Như vậy, công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú ở:

    - Tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú;

    - Cổng dịch vụ công;

    - Ứng dụng VNeID;

    - Dịch vụ công trực tuyến khác.

    Thời hạn được lưu trú tối đa là bao nhiêu ngày?

    Tại khoản 4 Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về thông báo lưu trú như sau:

    Thông báo lưu trú

    ...

    3. Khi có người đến lưu trú, đại diện hộ gia đình, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở khác có chức năng lưu trú thì phải thực hiện việc thông báo lưu trú cho người đang lưu trú theo một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này và quy định sau đây:

    a) Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú;

    b) Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập danh sách người đến điều trị nội trú và thực hiện thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú nơi đặt trụ sở cơ sở khám chữa bệnh.

    4. Thời gian lưu trú tuỳ thuộc nhu cầu của công dân nhưng không quá 30 ngày. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải cập nhật nội dung thông báo về lưu trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Như vậy, thời hạn được lưu trú tối đa là không quá 30 ngày.

    Lưu ý: Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.

    610