Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải mẫu CT01 mới nhất 2025

Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải mẫu CT01 mới nhất 2025. Trường hợp nào phải nộp mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Nội dung chính

    Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải mẫu CT01 mới nhất 2025

    Mẫu CT01 mới nhất là Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA

    Tải mẫu CT01 mới nhất 2025: Tại đây

    Theo đó, Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú có dạng như sau:

    Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú

    Chú thích:

    (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

    (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

    (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

    a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

    (4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

    a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

    Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

    (5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

    a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực). 

    (6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

    (7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

    Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải mẫu CT01 mới nhất 2025

    Mẫu CT01 mới nhất 2025 tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải mẫu CT01 mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào phải nộp mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định như sau:

    Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
    1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
    2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú (ký hiệu là CT02).

    Trường hợp phải nộp mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú gồm:

    - Đăng ký thường trú.

    - Xóa đăng ký thường trú.

    - Tách hộ.

    - Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    - Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú.

    - Gia hạn tạm trú.

    - Khai báo thông tin về cư trú.

    - Xác nhận thông tin về cư trú.

    Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm những thông tin gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định như sau:

    Xác nhận thông tin về cư trú
    1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
    2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

    Như vậy, nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm:

    - Thông tin về nơi cư trú hiện tại.

    - Các nơi cư trú trước đây.

    - Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú.

    - Hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    - Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    70