Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng

Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng? Mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình? Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng?

Nội dung chính

    Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng

    Tại Phụ lục IVB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng như sau:

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    BÁO CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU/GIAI ĐOẠN/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi: ……….(2)……….

    ……(1).... báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng....(3).... như sau:

    1. Quy mô công trình:

    a) Mô tả quy mô và công năng của công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng mục công trình;

    b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.

    2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng.

    3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.

    4. Đánh giá công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.

    5. Đánh giá về công tác tổ chức và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có).

    6. Đánh giá về công tác tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có).

    7. Các thay đổi thiết kế và việc thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).

    8. Những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định.

    9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định.

    10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

    11. Đánh giá về sự phù hợp của quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định.

    12. Đánh giá về các điều kiện nghiệm thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.

    GIÁM SÁT TRƯỞNG
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN
    THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA
    …..(1)….

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    Ghi chú:

    (1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.

    (2) Tên chủ đầu tư.

    (3) Tên gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng.

    Mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình?

    Tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình như sau:

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

     BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

    Kính gửi: ………(2)…….

    ……(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(3).... từ ngày…… đến ngày…… như sau:

    1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.

    2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:

    a) Tên đơn vị thi công;

    b) Đánh giá sự phù hợp về năng lực của chỉ huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án của nhà thầu, người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so với quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;

    c) Thống kê và đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị phục vụ thi công trong kỳ báo cáo so với hợp đồng xây dựng.

    3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:

    a) Khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);

    b) Đánh giá công tác tổ chức thi công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi công (nếu có);

    c) Đánh giá việc thực hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo an toàn được phê duyệt.

    4. Thống kê các công tác thí nghiệm được thực hiện trong kỳ báo cáo số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.

    5. Thống kê các công việc xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).

    6. Thống kê các thay đổi thiết kế trên công trường trong kỳ báo cáo.

    7. Thống kê những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có); các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo. Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.

    8. Đề xuất, kiến nghị về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác.

     

    GIÁM SÁT TRƯỞNG
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.

    (2) Tên của chủ đầu tư.

    (3) Tên hạng mục công trình/công trình xây dựng.

    (4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình theo quy định.

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng?

    Tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

     THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi:

    …………..(2)…………

    …………..(3)…………

    ……(1)…… báo cáo về việc khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:

    1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:……..thuộc dự án………...

    2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

    3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: …………………………………………………………………

    4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..

    5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).

    6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).

    7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu …;
    - Hồ sơ gửi kèm (4)

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
    PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

    Ghi chú:

    (1) Tên của chủ đầu tư.

    (2) Tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.

    (3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.

    (4) Các trường hợp quy định tại các điểm b, e, h và i khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng.

    Trân trọng!

    162