Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có yêu cầu chứng chỉ hành nghề không?
Nội dung chính
Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có yêu cầu chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?
Căn cứ Điều 96 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về điều kiện hành nghề đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng quy định như sau:
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Như vậy, giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với từng hạng như năng lực như trên.
Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có yêu cầu chứng chỉ hành nghề không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
...
Theo đó, để xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, người đề nghị cần chuẩn bị các tài liệu trong hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề: Điền đầy đủ thông tin vào Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Ảnh cá nhân: Chuẩn bị 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh nền trắng. Ảnh cần được chụp trong vòng 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Chứng chỉ hành nghề gốc: Trường hợp chứng chỉ còn hạn nhưng bị hỏng hoặc có sai sót thông tin, nộp bản gốc. Nếu bị mất chứng chỉ, người đề nghị phải nộp cam kết về việc mất chứng chỉ.
- Tài liệu bổ sung theo yêu cầu: Nếu có thay đổi về nội dung trong lĩnh vực cấp lại, hồ sơ cần bổ sung tài liệu theo quy định tại điểm c, đ, e khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh bản sao có chứng thực hoặc ảnh màu: Các tài liệu tại điểm c, d khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cần nộp dưới dạng bản sao có chứng thực hoặc tệp tin ảnh màu chụp từ bản chính. Nếu chỉ có bản sao, phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Giám sát thi công công trình mà không có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 16/2022NĐ-CP về vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định như sau:
Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động xây dựng không đủ điều kiện hành nghề theo quy định;
b) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã hết hiệu lực hoặc hoạt động sai chứng chỉ hành nghề;
c) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam mà không thực hiện việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định.
...
Như vậy, việc thực hiện giám sát thi công công trình mà không có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát sẽ bị phạt tiền lên đến 20.000.000 đồng. Đây là mức phạt dành cho cá nhân. Đối với tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền sẽ bằng 2 lần mức phạt của cá nhân theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022NĐ-CP.