Mã loại hình nhập khẩu E13 có hướng dẫn sử dụng như thế nào?
Nội dung chính
Mã loại hình nhập khẩu E13 có hướng dẫn sử dụng như thế nào?
Tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình nhập khẩu E13 có hướng dẫn sử dụng như sau:
T | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
10 | E13 | X | Nhập hàng hóa khác vào DNCX |
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác và thuê mua tài chính: a) Công cụ dụng cụ, hàng hóa tạo tài sản cố định, trừ trường hợp tạm nhập máy móc, thiết bị theo hình thức thuê mượn, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo G12; b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế). |
|
Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài có ký hiệu mã loại hình nhập khẩu và sử dụng thế nào?
Tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình nhập khẩu E13 có hướng dẫn sử dụng như sau:
TT | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
12 | E21 | X | Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp: a) Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ các nguồn: Nhập khẩu từ nước ngoài của bên đặt gia công; Nhập khẩu theo chỉ định của bên đặt gia công; Tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với bên đặt gia công. b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh |
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu là mã loại hình nhập khẩu có hướng dẫn sử dụng như thế nào?
Tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu là mã loại hình nhập khẩu như sau:
T | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
1 | E31 | X | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn: a) Từ nước ngoài; b) Từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh | Áp dụng đối với các trường hợp đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng, thì khai báo theo loại hình A12. |
Mã hình nhập khẩu Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất được hướng dẫn sử dụng như thế nào?
Tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu là mã loại hình nhập khẩu như sau:
TT | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
21 | G51 |
| Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm: a) Hàng hóa đã tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài; c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa; d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...); đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm; h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác. |