Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024?

Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024?

Nội dung chính


    Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024?

    Tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có quy định về mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:

    Mức giảm trừ gia cảnh

    Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:

    1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Như vậy, người nộp thuế không có người phụ thuộc, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công vượt trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

    Đối với người nộp thuế có một người phụ thuộc, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công vượt trên 15,4 triệu đồng/tháng (184,8 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

    Đối với người nộp thuế có hai người phụ thuộc, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công vượt trên 19,8 triệu đồng/tháng (233,6 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

    Tóm lại, người nộp thuế càng nhiều người phụ thuộc tương đương với mức lương phải nộp thuế theo quy định càng cao.

    Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024? (Hình từ Internet)

    Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là khi nào?

    Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:

    Xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

    ...

    2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

    a) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này.

    b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.

    Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

    Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy theo hướng dẫn tại điểm đ.2, khoản 2, Điều 2 Thông tư này là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.

    3. Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

    Như vậy, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là thời điểm người sử dụng lao động chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động.

    Đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy mà người lao động đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện thì thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm cho người lao động.

    Bảng hướng dẫn phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với tiền lương, tiền công?

    Tại Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

    Bậc

    Thu nhập tính thuế /tháng

    Thuế suất

    Tính số thuế phải nộp

    Cách 1

    Cách 2

    1

    Đến 5 triệu đồng (trđ)

    5%

    0 trđ + 5% TNTT

    5% TNTT

    2

    Trên 5 trđ đến 10 trđ

    10%

    0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

    10% TNTT - 0,25 trđ

    3

    Trên 10 trđ đến 18 trđ

    15%

    0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

    15% TNTT - 0,75 trđ

    4

    Trên 18 trđ đến 32 trđ

    20%

    1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

    20% TNTT - 1,65 trđ

    5

    Trên 32 trđ đến 52 trđ

    25%

    4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

    25% TNTT - 3,25 trđ

    6

    Trên 52 trđ đến 80 trđ

    30%

    9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

    30 % TNTT - 5,85 trđ

    7

    Trên 80 trđ

    35%

    18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

    35% TNTT - 9,85 trđ

     

    1