Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không? Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư có cần xin phép không?

Nội dung chính

Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không?

Quy định theo khoản 6 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cụ thể như sau:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
...
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

Như vậy, thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thuộc trường hợp được miễn thuế TNCN theo quy định.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 47 Luật Đất đai 2024 có quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau: 

Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Như vậy, cá nhân không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ khi chuyển đổi đất nông nghiệp mà cá nhân đó có được thông qua giao đất của Nhà nước, chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác.

Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không?

Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư có cần xin phép không?

Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước thẩm quyền cho phép như sau:

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
...

Như vậy, người sử dụng đất khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì cần phải làm thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp 2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể là chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp 2025 như sau:

(1) Hồ sơ chuẩn bị chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp 2025

Căn cứ theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đối với chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp như sau:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư;

+ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);

- Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

(2) Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp 2025

Căn cứ theo khoản 2 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư thực hiện theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Do đó trình tự, thủ tục thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp 2025 được thựuc hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Bộ phận một cửa để được giải quyết theo thẩm quyền.

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;

+ Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;

+ Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 

- Hồ sơ trình UBND gồm: 

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

- Sau khi nhận được hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ cơ quan có chức năng quản lý đất đai, UBND cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế.

- Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Sau đó ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất 

- Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

- Sau khi nhận tiền sử dụng đất, cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Bước 4: Hoàn thành thủ tục và nhận kết quả

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại Khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024, cụ thể là chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày.

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trên áp dụng cho trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư

saved-content
unsaved-content
61