Link tìm phòng trọ gần trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sau khi biết điểm chuẩn

Sau khi biết điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM, việc tìm phòng trọ phù hợp trở thành ưu tiên hàng đầu của tân sinh viên.

Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Link tìm phòng trọ gần trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sau khi biết điểm chuẩn 

    Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TPHCM, công bố điểm chuẩn điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2025 ở các phương thức xét tuyển.

    Xét điểm thi THPT, phổ điểm chuẩn trải rộng từ 20 đến 28,55. Cao nhất là ngành Báo chí ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), thấp nhất là ngành Ngôn ngữ Nga tổ hợp D01. Hầu hết các ngành có điểm chuẩn trên 21 điểm (95,8%).

    Sau đây là điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2025:

    TT

    Mã ngành

    Tên ngành

    Tổ hợp

    Điểm chuẩn

    1

    7140101

    Giáo dục học

    B00

    23

    C00

    26.3

    C01

    23.95

    D01

    22.2

    2

    7140107

    Quản trị chất lượng giáo dục

    C03

    23.2

    D01

    21.4

    D14, D15

    22.6

    3

    7140114

    Quản lý giáo dục

    A01

    24.4

    C00

    26.8

    D01

    22.6

    D14

    23.6

    4

    7210213

    Nghệ thuật học

    C00

    27.6

    D01

    23.9

    D14

    24.5

    5

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    D01

    23.65

    6

    7220201_CLC

    Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế

    D01

    23.3

    7

    7220202

    Ngôn ngữ Nga

    D01

    20

    D02

    20.5

    D14

    21

    8

    7220203

    Ngôn ngữ Pháp

    D01, D14

    21

    D03

    22

    9

    7220204

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    D01

    23.29

    D04

    25.3

    D14

    23.3

    10

    7220204_CLC

    Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế

    D01, D14

    22.5

    D04

    22.3

    11

    7220205

    Ngôn ngữ Đức

    D01

    22.6

    D05

    23

    D14

    25.5

    12

    7220205_CLC

    Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế

    D01

    21.3

    D05

    22.3

    D14

    21.2

    13

    7220206

    Ngôn ngữ Tây Ban Nha

    D01, D05

    21.6

    D03

    21.7

    D14

    21.1

    14

    7220208

    Ngôn ngữ Italia

    D01

    20.1

    D03, D05, D14

    20.3

    15

    7229001

    Triết học

    A01, D14

    22.9

    C00

    26.9

    D01

    21.9

    16

    7229009

    Tôn giáo học

    C00

    25.9

    D01

    20.9

    D14

    21.85

    17

    7229010

    Lịch sử

    C00

    27.2

    D01

    22.2

    D14

    24.6

    D15

    23.9

    18

    7229020

    Ngôn ngữ học

    C00

    26.6

    D01

    22.2

    D14

    24

    19

    7229030

    Văn học

    C00

    26.92

    D01

    23.15

    D14

    24.6

    20

    7229040

    Văn hoá học

    C00

    27.35

    D01

    23.1

    D14

    24.15

    D15

    24.3

    21

    7310206

    Quan hệ quốc tế

    D01

    23.5

    D14

    24.2

    22

    7310206_CLC

    Quan hệ quốc tế_Chuẩn quốc tế

    D01

    23.45

    D14

    24.1

    23

    7310301

    Xã hội học

    A00

    23.9

    C00

    26.9

    D01

    23.1

    D14

    23.4

    24

    7310302

    Nhân học

    C00

    26.2

    D01

    22.4

    D14

    22.7

    D15

    23.1

    25

    7310401

    Tâm lý học

    B00

    25.3

    C00

    27.75

    D01

    24.4

    D14

    24.95

    26

    7310403

    Tâm lý học giáo dục

    B00

    23.6

    B08

    22.3

    D01

    22.8

    D14

    23.5

    27

    7310501

    Địa lý học

    A01

    22.3

    C00

    27.13

    D01

    22

    D15

    25

    28

    7310601

    Quốc tế học

    D01

    23.3

    D09, D14, D15

    24

    29

    7310608

    Đông phương học

    D01

    21.9

    D04

    22.7

    D14

    22.3

    D15

    22.5

    30

    7310613

    Nhật Bản học

    D01

    22.2

    D06

    21.9

    D14

    22.4

    D63

    22.9

    31

    7310613_CLC

    Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế

    D01, D14

    20.5

    D06, D63

    21

    32

    7310614

    Hàn Quốc học

    D01, D14

    22.25

    DD2, DH5

    21.9

    33

    7310630

    Việt Nam học

    C00

    27.2

    D01

    22

    D14

    23.4

    D15

    23.5

    34

    7320101

    Báo chí

    C00

    28.55

    D01

    24.3

    D14

    24.55

    35

    7320101_CLC

    Báo chí_Chuẩn quốc tế

    C00

    27

    D01

    22.9

    D14

    24.5

    36

    7320104

    Truyền thông đa phương tiện

    D01

    25.3

    D14, D15

    26.1

    37

    7320201

    Thông tin - thư viện

    A01

    22

    C00

    25.9

    D01

    21.6

    D14

    22.25

    38

    7320205

    Quản lý thông tin

    A01

    23.8

    C00

    26.7

    D01

    22.4

    D14

    22.6

    39

    7320303

    Lưu trữ học

    C00

    26.3

    D01

    22

    D14

    22.6

    D15

    23.1

    40

    73106A1

    Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

    D01

    22.2

    D14

    23

    DD2, DH5

    22.5

    41

    7340406

    Quản trị văn phòng

    C00

    27.2

    D01

    22.8

    D14, D15

    23.8

    42

    7580112

    Đô thị học

    A01

    21.9

    C00

    25.55

    D01

    21

    D14

    21.1

    43

    7760101

    Công tác xã hội

    C00

    26.4

    D01

    22.4

    D14, D15

    23.6

    44

    7810103

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    C00

    27.65

    D01

    23.4

    D14

    24.1

    D15

    24.35

    45

    7810103_CLC

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế

    C00

    26.4

    D01

    22.4

    D14

    23.3

    D15

    24.4

    46

    7220201_LKH

    Ngôn ngữ Anh 2+2

    D01

    21.5

    D14, D15

    22.1

    47

    7220204_LKT

    Ngôn ngữ Trung Quốc 2+2

    D01

    22.2

    D04

    22.1

    D14, D15

    22.7

    48

    7310206_LKD

    Quan hệ quốc tế 2+2

    D01, D14

    22

    49

    7320101_LKD

    Truyền thông chuyên ngành báo chí 2+2

    A01, D01

    22.5

    D14, D15

    23.1

    Sau khi biết điểm chuẩn và chắc chắn trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM, việc tìm phòng trọ phù hợp trở thành ưu tiên hàng đầu của tân sinh viên. Nhu cầu ở trọ thường tập trung quanh khu vực gần trường để thuận tiện đi lại, tiết kiệm chi phí và có môi trường sinh hoạt phù hợp với lịch học dày đặc.

    Tùy vào điều kiện tài chính và sở thích, sinh viên có thể lựa chọn nhiều loại phòng trọ khác nhau như ở ghép giá rẻ, phòng riêng nhỏ gọn hay căn hộ mini đầy đủ tiện nghi. Việc sớm tra cứu thông tin phòng trọ gần trường sẽ giúp sinh viên chủ động hơn, tránh tình trạng giá tăng cao hoặc hết phòng vào đầu năm học mới. 

    Dưới đây là gợi ý link tìm phòng trọ gần trường trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sau khi biết điểm chuẩn:

    - Cơ sở Sài Gòn: 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, phường Sài Gòn, TPHCM.

    >> Link tìm phòng trọ gần trường trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

    - Cơ sở Linh Xuân: Khu đô thị ĐHQG-HCM, phường Linh Xuân, TPHCM.

    >> Link tìm phòng trọ gần trường trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

    Link tìm phòng trọ gần trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sau khi biết điểm chuẩn Link tìm phòng trọ gần trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM sau khi biết điểm chuẩn (Hình từ Internet)

    Những lưu ý khi thuê phòng trọ gần trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

    Khi thuê phòng trọ gần Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM, sinh viên cần cân nhắc nhiều yếu tố để lựa chọn được nơi ở phù hợp, vừa thuận tiện cho việc học, vừa đảm bảo chi phí hợp lý. Một số lưu ý quan trọng gồm:

    (1) Xác định nhu cầu và ngân sách

    Trước khi tìm phòng, sinh viên nên tính toán rõ mức chi trả hàng tháng cho tiền trọ, điện, nước và các chi phí khác. Nếu tài chính hạn chế, có thể chọn ở ghép để tiết kiệm; còn nếu muốn không gian riêng tư hơn, có thể tìm phòng nhỏ ở mức giá vừa phải.

    (2) Ưu tiên vị trí thuận tiện

    Nên chọn phòng trọ gần trường hoặc các tuyến xe buýt, xe buýt điện để dễ dàng di chuyển. Vị trí thuận tiện sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại và tạo điều kiện tốt hơn cho việc học tập.

    (3) Tìm hiểu môi trường sống và an ninh

    Khu vực trọ cần có môi trường sống lành mạnh, ít ồn ào, an ninh tốt và có đầy đủ tiện ích như cửa hàng tiện lợi, quán ăn, chợ hoặc siêu thị nhỏ. Điều này giúp sinh viên yên tâm hơn trong sinh hoạt hằng ngày.

    (4) Kiểm tra chi phí phát sinh

    Ngoài tiền thuê, sinh viên nên hỏi rõ giá điện, nước, Internet, giữ xe và các dịch vụ kèm theo. Việc nắm trước chi phí giúp tránh những khoản phụ thu cao bất ngờ.

    (5) Hợp đồng rõ ràng

    Khi thuê trọ, cần yêu cầu hợp đồng có ghi cụ thể các điều khoản về giá, thời hạn thuê, tiền cọc và các trách nhiệm của đôi bên. Điều này sẽ giúp sinh viên bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro về sau.

    Điều kiện đăng ký tạm trú của người thuê trọ là gì?

    Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    - Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

    - Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

    - Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

    saved-content
    unsaved-content
    1