Lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 là bao nhiêu? Cơ quan nào thu lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ vào Điều 2 Quy định mức thu và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Theo đó:

    (1) Mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trực tiếp như sau:

    TT

    Danh mục lệ phí

    Đơn vị tính

    Mức thu

    I

    Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông cầu và thị xã Đông Hòa

     

     

    1

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

     

     

    a

    Đối với nhà cấp 4

    đồng/giấy chứng nhận

    80.000

    b

    Đối với nhà cấp 3 trở lên

    đồng/giấy chứng nhận

    100.000

    2

    Lệ phí cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

     

     

    a

    Đối với nhà cấp 4

    đồng/giấy chứng nhận

    40.000

    b

    Đối với nhà cấp 3 trở lên

    đồng/giấy chứng nhận

    50.000

    3

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    đồng/giấy chứng nhận

    25.000

    4

    Lệ phí cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận đối với giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất))

    đồng/giấy chứng nhận

    20.000

    5

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (kể cả trường hợp in mới giấy chứng nhận)

    đồng/giấy chứng nhận

    20.000

    6

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    đồng/thửa/ lượt

    15.000

    II

    Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã, thị trấn

     

     

    1

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

     

     

    a

    Đối với nhà cấp 4

    đồng/giấy chứng nhận

    40.000

    b

    Đối với nhà cấp 3 trở lên

    đồng/giấy chứng nhận

    50.000

    2

    Lệ phí cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

     

     

    a

    Đối với nhà cấp 4

    đồng/giấy chứng nhận

    20.000

    b

    Đối với nhà cấp 3 trở lên

    đồng/giấy chứng nhận

    25.000

    3

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    đồng/giấy chứng nhận

    12.000

    4

    Lệ phí cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận đối với giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất))

    đồng/giấy chứng nhận

    8.000

    5

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (kể cả trường hợp in mới giấy chứng nhận)

    đồng/giấy chứng nhận

    10.000

    6

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    đồng/thửa/ lượt

    7.000

    III

    Đối với tổ chức

     

     

    1

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    đồng/giấy chứng nhận

    500.000

    2

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    đồng/giấy chứng nhận

    100.000

    3

    Lệ phí cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)

    đồng/giấy chứng nhận

    50.000

    4

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (kể cả trường hợp in mới giấy chứng nhận)

    đồng/giấy chứng nhận

    30.000

    5

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    đồng/thửa/ lượt

    30.000

    (2) Mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trực tuyến:

    Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025: mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trên cổng dịch vụ công trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công trực tiếp.

    Lưu ý:

    Lệ phí được miễn thu đối với trường hợp chuyển đổi giấy tờ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi về địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã (khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 là bao nhiêu?

    Lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào thu lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 2 Quy định mức thu và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên, như sau:

    Nội dung và mức thu lệ phí
    1. Đối tượng nộp lệ phí
    Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp lại, cấp đổi) theo quy định của pháp luật.
    2. Các trường hợp miễn nộp lệ phí
    Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    3. Cơ quan thu lệ phí
    a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
    b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
    ...

    Như vậy, Cơ quan thu lệ phí cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2025 gồm:

    - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

    - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có phải là cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định:

    Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
    1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
    a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai;
    c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    2. Phương thức nộp hồ sơ
    Tổ chức, cá nhân được lựa chọn nộp hồ sơ theo các phương thức sau đây:
    a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
    c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
    d) Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;
    đ) Khi nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản này, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    Trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức quy định tại điểm b và điểm d khoản này thì nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc phải được số hóa từ bản chính.
    ...

    Như vậy, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là một trong ba cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi thực hiện thủ tục hành chính bên cạnh Văn phòng đăng ký đất đai và bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

    24
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ