Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ vào Mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An được ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An.
STT | DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ | ĐVT | Mức thu (đồng) | Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu (%) | Ghi chú |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
II | Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản |
|
|
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
| Các trường hợp miễn thu phí: - Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh; - Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ; - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước |
a | Đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường |
|
|
|
|
a1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
| - Cấp mới | đồng/giấy | 100.000 |
|
|
| - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi | đồng/giấy | 50.000 |
|
|
| - Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) | đồng/giấy | 25.000 |
|
|
a2 | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | đồng/giấy | 28.000 |
|
|
a3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần/4 bản/1 thửa | 15.000 |
| Nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nhiều bản hơn thì từ bản thứ 5 trở lên được tính thêm bằng 3.000 đồng/bản |
b | Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác |
|
|
| Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường |
b1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
| - Cấp mới | đồng/giấy | 80.000 |
|
|
| - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi | đồng/giấy | 40.000 |
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
|
|
|
|
| + Cấp mới | đồng/giấy | 20.000 |
|
|
| + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi | đồng/giấy | 20.000 |
|
|
b2 | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | đồng/giấy | 22.000 |
|
|
b3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần/4 bản/1 thửa | 12.000 |
| Nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cần nhiều bản hơn thì từ bản thứ 5 trở lên được tính thêm bằng 2.000 đồng/bản |
c | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
c1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
| - Cấp mới | đồng/giấy | 400.000 |
|
|
| - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi. | đồng/giấy | 50.000 |
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) | đồng/giấy | 100.000 |
|
|
c2 | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | đồng/giấy | 30.000 |
|
|
c3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
| - Trích lục bản đồ địa chính | đồng/1 lần/4 bản/1 thửa | 30.000 |
| Nếu hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu cần nhiều bản hơn thì từ bản thứ 5 trở lên được tính thêm bằng 7.000 đồng/bản |
| - Trường hợp trích lục bản đồ địa chính trên 10 thửa hoặc trích lục khu đất để thỏa thuận địa điểm đầu tư lớn hơn 10 thửa | đồng/1 lần/4 bản/1 thửa | 320.000 |
| |
| - Trích lục văn bản, số liệu địa chính | đồng/1 lần/4 bản/1 thửa | 30.000 |
|
|
Lưu ý:
Khi các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính (yêu cấp cấp sổ đỏ) áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu lệ phí đã nêu trên. (Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An).
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Khi nào cấp sổ đỏ ghi đầy đủ tên thành viên hộ gia đình?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện. Trường hợp các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện hộ gia đình.
Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình để ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do các thành viên này tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Như vậy, trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện hộ gia đình.
Tuy nhiên, nếu các thành viên có nhu cầu, có thể chỉ ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận. Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất để ghi tên trên Giấy chứng nhận phải dựa trên sự thỏa thuận giữa các thành viên và họ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về thỏa thuận đó.
Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình ghi như thế nào?
Theo khoản 6 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
(1) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất thì ghi đầy đủ thông tin của các thành viên, cụ thể như sau:
- Đối với cá nhân mà không thuộc trường hợp tài sản chung vợ chồng, thể hiện là: “Ông” hoặc “Bà”, họ tên, tên và số giấy tờ nhân thân.
- Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư tại nước ngoài, thể hiện: “Ông” hoặc “Bà”, họ tên, quốc tịch, tên và số giấy tờ nhân thân.
(2) Trường hợp không ghi được hết thông tin của các thành viên có chung quyền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của một hoặc một số thành viên có chung quyền sử dụng đất.
Tiếp theo ghi “và các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất của hộ được thể hiện tại mã QR”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất.
(3) Trường hợp các thành viên có thoả thuận ghi tên đại diện trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại mục (i) nêu trên, tiếp theo ghi “là đại diện cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất.
Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nội dung ghi trên bìa ngoài của Sổ đỏ sẽ được trình bày phù hợp với thông tin của người sử dụng đất. Điều này đảm bảo rằng Sổ đỏ phản ánh chính xác quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và các thông tin liên quan.