Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì theo Nghị định 214?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì theo Nghị định 214? Việc đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được quy định như nào?

Nội dung chính

    Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì theo Nghị định 214?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:

    Điều 32. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
    1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
    a) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
    b) Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
    [...]

    Theo đó, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu gồm:

    - Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

    - Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

    Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì theo Nghị định 214

    Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu bao gồm những gì theo Nghị định 214 (Hình từ Internet)

    Việc đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:

    Điều 32. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
    [...]
    2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
    a) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 3 Điều 26 của Nghị định này;
    b) Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
    3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
    a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
    b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
    Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định này thì không phải đáp ứng một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định này.
    [...]

    Như vậy, việc đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được quy định như sau:

    - Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    - Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

    Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu là bao nhiêu?

    Căn cứ tại điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định chi phí trong lựa chọn nhà thầu như sau:

    Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
    [...]
    4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
    a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;
    d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    5. Chi phí đánh giá hồ sơ:
    a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    6. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    7. Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa bằng 50% mức chi phí quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa bằng 50% mức chi phí theo giá trị ước tính của phần tổ chức đấu thầu lại.
    Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường, bảo đảm hiệu quả của gói thầu.
    [...]

    Như vậy, chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1