Khung giá đất Hà Nội 2025? Chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xã

Khung giá đất Hà Nội 2025? Chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xã? Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi bảng giá đất Hà Nội?

Nội dung chính

    Khung giá đất Hà Nội 2025? Chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xã

    Vào ngày 20/12/2024, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội - Trần Sỹ Thanh đã ký ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND, nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 31/12/2019. Quyết định mới này quy định và điều chỉnh bảng giá đất tại Thủ đô Hà Nội.

    Cụ thể, tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định 71/2024/QĐ-UBND, Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội sẽ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.

    Bên cạnh đó, khoản 11 Điều 1 của Quyết định này cũng nêu rõ việc thay thế toàn bộ Bảng giá đất được quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND và Phụ lục tại Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND, bằng các Phụ lục từ số 01 đến số 32 kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND.

    Vậy khung giá đất Hà Nội 2025 như thế nào?

    Trước đây, theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất Hà Nội đã được áp dụng từ ngày 01/01/2020 và dự kiến hết hạn vào ngày 31/12/2024. Tuy nhiên, theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND, bảng giá đất sẽ được áp dụng kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực cho đến 31/12/2025.

    Như vậy, khung giá đất Hà Nội 2025 đã không còn áp dụng theo Luật Đất đai 2013, thay vào đó Quyết định 71/2024/QĐ-UBND đã ban hành bảng giá đất Hà Nội áp dụng đến hết 31/12/2025 thay thế khung giá đất Hà Nội.

    Xem chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xã tại đây

    Tra cứu Bảng giá đất Hà Nội trực tuyến tại đây.


    Khung giá đất Hà Nội 2025? Chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xãKhung giá đất Hà Nội 2025? Chi tiết Bảng giá đất mới của Hà Nội 12 quận 17 huyện 1 thị xã (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi bảng giá đất Hà Nội?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi bảng giá đất như sau:

    Bảng giá đất
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

    Vậy nên, Ủy ban nhân dân thành phố Hà nội là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi bảng giá đất Hà Nội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố.

    Bảng giá đất Hà Nội được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp áp dụng bảng giá đất như sau:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Theo đó, bảng giá đất Hà Nội mới nhất hiện nay được áp dụng trong các trường hợp được quy định như trên.

    46