Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 mới nhất
Mua bán nhà đất tại Lạng Sơn
Nội dung chính
Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 mới nhất
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn năm 2025
Theo đó, huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn sáp nhập thành các phường xã sau: Tân Đoàn, xã Khánh Khê, xã Đồng Đăng, xã Cao Lộc, xã Công Sơn, xã Ba Sơn, phường Kỳ Lừa, phường Đông Kinh
+ Xã Tân Đoàn được sáp nhập từ xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn
+ Xã Khánh Khê được sáp nhập từ xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê
+ Xã Đồng Đăng được sáp nhập từ thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm
+ Xã Cao Lộc được sáp nhập từ xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn
+ Xã Công Sơn được sáp nhập từ xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn
+ Xã Ba Sơn được sáp nhập từ xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ
+ Phường Kỳ Lừa được sáp nhập từ phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát
+ Phường Đông Kinh được sáp nhập từ phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Yên Trạch và xã Mai Pha
Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn thông qua Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đó, Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 được xác định tại các phường xã mới sau: Tân Đoàn, xã Khánh Khê, xã Đồng Đăng, xã Cao Lộc, xã Công Sơn, xã Ba Sơn, phường Kỳ Lừa, phường Đông Kinh
Dưới đây là bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 mới nhất:

>>> Tra cứu bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 mới nhất: TẠI ĐÂY

Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn 2026 mới nhất (Hình từ Internet)
Tiêu chí xác định vị trí đất trong bảng giá đất Lạng Sơn 2026 mới nhất
Tại Điều 2 Quy định Tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND đã nêu ra tiêu chí xác định vị trí đất trong bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn năm 2026 như sau:
(1) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
- Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
- Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
- Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất
- Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất
Tại Điều 5 Quy định Tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND đã nêu các định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất như sau:
(1) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
(2) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
(3) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
(4) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
(6) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.
