Khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Nội dung chính
Khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự là gì?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự năm 2023 quy định khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự là khu vực được giới hạn bởi ranh giới trên mặt đất, trong lòng đất, trên mặt nước, dưới mặt nước, trên không của công trình quốc phòng, khu quân sự, được thiết lập để kiểm soát nghiêm ngặt hoạt động của người, phương tiện, bảo đảm an ninh, an toàn và phòng, chống hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật nhà nước, bí mật quân sự.
Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự được xác định như nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự năm 2023 quy định phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự xác định theo từng loại, nhóm, yêu cầu quản lý bảo vệ, vị trí, điều kiện địa hình, dân cư nơi có công trình quốc phòng, khu quân sự và được quy định như sau:
- Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước và phần mở rộng từ ranh giới đó ra xung quanh. Phần mở rộng được xác định theo từng loại, nhóm công trình quốc phòng không vượt quá 55 mét trên mặt đất, 500 mét trên mặt nước;
- Phạm vi khu vực cấm của khu quân sự được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước của khu quân sự hoặc khoảng không của khu quân sự khi được thiết lập trên không;
- Phạm vi khu vực cấm trong lòng đất, dưới mặt nước, trên không của công trình quốc phòng và khu quân sự được xác định theo mặt thẳng đứng từ đường ranh giới khu vực cấm từ mặt đất, mặt nước trở xuống không giới hạn về chiều sâu, lên trên không chiều cao không quá 5.000 mét;
- Phạm vi khu vực cấm được thể hiện trên sơ đồ, bản đồ và thực địa; có tường rào, hàng rào, hào ngăn cách hoặc cột mốc, biển báo, phao tiêu để xác định ranh giới.
Khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự là gì? (Hình từ Internet)
Vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự bị xử phạt bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
(1) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cố ý vào, đi lại trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự khi không được phép của cấp có thẩm quyền.
(2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Để hóa chất độc vào trong công trình quốc phòng hoặc để chất thải thâm nhập ăn mòn, hủy hoại kết cấu, thiết bị của công trình quốc phòng;
- Đặt thiết bị trong khu vực cấm, làm ảnh hưởng đến cấu trúc, tác dụng, an toàn, bí mật của công trình quốc phòng, khu quân sự;
- Làm hư hỏng hoặc xê dịch cột mốc, tường bao, hàng rào, biển báo khu vực công trình quốc phòng, khu quân sự;
- Chặt phá hoặc làm chết cây ngụy trang trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự;
- Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo, vẽ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự khi không được phép của cấp có thẩm quyền.
(3) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu thập thông tin về vị trí, tác dụng, kết cấu, ghi chép các số liệu có liên quan đến công trình quốc phòng, khu quân sự trong khu vực cấm không đúng chức trách, nhiệm vụ hoặc không được phép của cấp có thẩm quyền.
(4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi cản trở hoạt động của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự.
(5) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành yêu cầu của lực lượng quản lý, bảo vệ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, bảo vệ trong khu vực cấm của công trình quốc phòng, khu quân sự.
(6) Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP.
(7) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc di chuyển chất thải, hóa chất độc ra khỏi công trình quốc phòng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;
- Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại các điểm c, d khoản 2 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP;
- Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định 218/2025/NĐ-CP.
Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 218/2025/NĐ-CP thì mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.