Khi nào sáp nhập tỉnh xong? Khi sáp nhập Việt Nam còn bao nhiêu tỉnh 2025
Nội dung chính
Khi nào sáp nhập tỉnh xong?
Căn cứ khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 về giải đáp câu hỏi "Khi nào sáp nhập tỉnh xong?" như sau:
Điều 10. Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính
[...]
7. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp hoàn thành xong việc kiện toàn tổ chức bộ máy và chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là ngày 15 tháng 8 năm 2025.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp hoàn thành xong việc kiện toàn tổ chức bộ máy và chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Kể từ ngày nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã có hiệu lực thi hành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở các đơn vị hành chính trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Như vậy, thời gian chậm nhất là ngày 15 tháng 9 năm 2025 sẽ sáp nhập tỉnh xong.
Khi nào sáp nhập tỉnh xong? Khi sáp nhập Việt Nam còn bao nhiêu tỉnh 2025 (Hình từ Internet)
Khi sáp nhập Việt Nam còn bao nhiêu tỉnh 2025?
Căn cứ Chương II Danh sách sáp nhập tỉnh dự kiến ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 chính thức quy định về 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh 2025.
Khi sáp nhập Việt Nam còn bao nhiêu tỉnh 2025? Như vậy, 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh năm 2025 bao gồm:
Sáp nhập tỉnh | Tên gọi | Trung tâm chính trị - hành chính |
Tuyên Quang, Hà Giang | Tuyên Quang | Tuyên Quang |
Lào Cai và tỉnh Yên Bái | Lào Cai | Yên Bái |
Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên | Thái Nguyên | Thái Nguyên |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hoà Bình | Phú Thọ | Phú Thọ |
Bắc Ninh Bắc Giang | Bắc Ninh | Bắc Giang |
Hưng Yên,Thái Bình | Hưng Yên | Hưng Yên |
Hải Dương, thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng |
Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định | Ninh Bình | Ninh Bình |
Quảng Bình, Quảng Trị | Quảng Trị | Quảng Bình |
Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | thành phố Đà Nẵng | thành phố Đà Nẵng |
Kon Tum, Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
Gia Lai, Bình Định | Gia Lai | Bình Định |
Ninh Thuận, Khánh Hoà | Khánh Hoà | Khánh Hoà |
Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận | Lâm Đồng | Lâm Đồng |
Đắk Lắk, Phú Yên | Đắk Lắk | Đắk Lắk |
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
Đồng Nai, Bình Phước | Đồng Nai | Đồng Nai |
Tây Ninh, Long An | Tây Ninh | Long An |
Cần Thơ, Sóc Trăng và Hậu Giang | Cần Thơ | Cần Thơ |
Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh | Vĩnh Long | Vĩnh Long |
Tiền Giang, Đồng Tháp | Đồng Tháp | Tiền Giang |
Bạc Liêu, Cà Mau | Cà Mau | Cà Mau |
An Giang, Kiên Giang | An Giang | Kiên Giang |
Trên đây là 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh năm 2025 mới nhất.
(Trên đây là giải đáp cho Khi nào sáp nhập tỉnh xong? Khi sáp nhập Việt Nam còn bao nhiêu tỉnh 2025)
Các tiêu chí khi thực hiện sáp nhập tỉnh năm 2025 là gì?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg về các tiêu chí khi thực hiện sáp nhập tỉnh năm 2025 như sau:
(1) Diện tích tự nhiên
- Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh.
+ Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2
+ Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km2.
+ Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km2.
+ Thành phố trực thuộc Trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km2.
(2) Quy mô dân số
- Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh cụ thể:
+ Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;
+ Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.
+ Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;
+ Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.
+ Thành phố trực thuộc Trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.
+ Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.
(4) Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.
(5) Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.
+ Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.