Khi nào cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khi nào cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú? Cơ quan đăng ký cư trú có các trách nhiệm gì về nơi cư trú?

Nội dung chính

    Khi nào cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA về đăng ký cư trú như sau:

    Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú
    ...
    5. Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
    6. Việc thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.
    7. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí đối với trường hợp đã nộp lệ phí nếu phát hiện thông tin công dân kê khai không đúng sự thật hoặc giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp để thực hiện thủ tục về cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

    Theo đó, cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí đã nộp đối với trường hợp sau đây:

    + Trong trường hợp nếu phát hiện thông tin công dân kê khai không đúng sự thật

    + Trong trường hợp giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp để thực hiện thủ tục về cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

    Khi nào cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú?Khi nào cơ quan đăng ký cư trú được quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú? (Hình từ Internet)

    Cơ quan đăng ký cư trú có các trách nhiệm gì về nơi cư trú?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Cư trú 2020 về trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú về nơi cư trú bao gồm:

    - Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.

    - Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    - Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

    - Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.

    - Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.

    Trình tự thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến diễn ra như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA về trình tự thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến diễn ra như sau:

    Bước 1. Truy cập hệ thống dịch vụ công trực tuyến

    Công dân đăng nhập Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

    Chọn thủ tục đăng ký cư trú (thường trú hoặc tạm trú) và hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.

    Bước 2. Khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử

    Điền đầy đủ các trường thông tin trong mẫu điện tử được cung cấp sẵn trên hệ thống.

    Thông tin phải chính xác, trùng khớp với dữ liệu cá nhân để tránh bị yêu cầu bổ sung.

    Bước 3. Tải lên giấy tờ, tài liệu liên quan

    Đính kèm bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc công chứng, chứng thực, ký số).

    Có thể dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử (nếu đã lưu trữ trước đó).

    Giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn.

    Bước 4. Thanh toán lệ phí trực tuyến

    Thực hiện thanh toán qua chức năng thanh toán trực tuyến của hệ thống hoặc phương thức hợp pháp khác theo quy định.

    Bước 5. Nhận mã hồ sơ và theo dõi tiến độ

    Sau khi hoàn tất nộp hồ sơ, hệ thống cấp 01 mã số hồ sơ để công dân tra cứu tình trạng xử lý.

    Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót, hệ thống sẽ gửi thông báo để bổ sung, chỉnh sửa.

    Bước 6. Xuất trình giấy tờ bản chính khi được yêu cầu

    Trường hợp giấy tờ tải lên không ký số hoặc không xác thực bằng hình thức điện tử khác, khi cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, xác minh, công dân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

    Cơ quan đăng ký cư trú chỉ đối chiếu, không giữ lại bản chính hoặc yêu cầu nộp bản sao.

    Bước 7. Nhận kết quả giải quyết

    Kết quả được thông báo dưới dạng văn bản giấy, văn bản điện tử hoặc tin nhắn SMS.

    Trường hợp phát hiện thông tin kê khai sai sự thật hoặc giấy tờ bị tẩy xóa, làm giả, cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết và không hoàn trả lệ phí.

    saved-content
    unsaved-content
    1