12:12 - 26/12/2024

Khen thưởng đột xuất được bao nhiêu tiền? Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73?

Khen thưởng đột xuất được bao nhiêu tiền? Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73?

Nội dung chính

    Khen thưởng đột xuất được bao nhiêu tiền? Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73?

    Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng cụ thể khen thưởng đột xuất và mức chi tiền thường đột xuất theo Nghị định 73 như sau:

    Chế độ tiền thưởng
    1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
    2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
    ...
    4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Do đó, khen thưởng đột xuất và mức chi tiền thưởng đột xuất khi thực hiện chế độ tiền thưởng được dựa trên cơ sở thành tích công tác đột xuất. Và quỹ tiền thưởng hằng năm của chế độ tiền thưởng nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022.

    Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73 cho việc khen thưởng đột xuất được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    Bên cạnh đó, đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Khen thưởng đột xuất được bao nhiêu tiền? Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73?

    Khen thưởng đột xuất được bao nhiêu tiền? Mức chi tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73? (Hình từ Internet)

    Xác định kinh phí thực hiện đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định kinh phí thực hiện đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương như sau:

    - Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2024 tăng thêm so với dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao;

    - Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024 sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.

    + Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí;

    - Sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có).

    221