Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm những gì? Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa như thế nào?

Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm thành phần nào? Công trình đường thủy nội địa phải đảm bảo gì và trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh như thế nào?

Nội dung chính

    Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 08/2021/NĐ-CP về giải thích từ ngữ quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, gồm: Luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ như mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, khai thác giao thông đường thủy nội địa.
    ...

    Như vậy, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm các thành phần sau:

    - Luồng đường thủy nội địa: Tuyến đường dành cho các phương tiện giao thông đường thủy di chuyển.

    - Hành lang bảo vệ luồng: Khu vực bảo vệ an toàn xung quanh luồng đường thủy để đảm bảo sự hoạt động liên tục và an toàn của các phương tiện di chuyển.

    - Cảng, bến thủy nội địa: Nơi phương tiện đường thủy đỗ, bốc dỡ hàng hóa và đón trả khách.

    - Khu neo đậu: Khu vực cho phép các phương tiện neo đậu an toàn khi không hoạt động.

    - Âu tàu: Công trình hỗ trợ cho phương tiện đường thủy qua các vùng địa hình phức tạp như đập thác.

    - Công trình đưa phương tiện qua đập thác: Hỗ trợ các phương tiện vượt qua các đoạn đường thủy bị ngăn cách bởi địa hình như đập hoặc thác nước.

    - Kè, đập giao thông: Các công trình giúp kiểm soát và điều chỉnh dòng chảy, bảo vệ bờ sông, suối hoặc phục vụ giao thông thủy.

    - Báo hiệu đường thủy nội địa: Các tín hiệu, bảng chỉ dẫn hoặc đèn báo giúp phương tiện di chuyển an toàn trên tuyến đường thủy.

    - Công trình phụ trợ: Bao gồm các hạng mục phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý và khai thác đường thủy nội địa, như:

    + Mốc cao độ, mốc tọa độ: Đánh dấu vị trí, độ cao của các công trình liên quan.

    + Mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng: Đánh dấu giới hạn của khu vực bảo vệ luồng đường thủy.

    + Nhà trạm: Công trình hỗ trợ công tác quản lý và giám sát giao thông đường thủy.

    - Công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị: Phục vụ cho việc quản lý, khai thác và bảo dưỡng hệ thống giao thông đường thủy nội địa.

    Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm gì? Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa như thế nào?

    Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm gì? Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa như thế nào? (Hình từ Internet)

    Công trình, hoạt động liên quan đến đường thủy nội địa phải đảm bảo gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 08/2021/NĐ-CP về bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa quy định như sau:

    Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa
    1. Các công trình, hoạt động liên quan đến đường thủy nội địa phải được bảo đảm an toàn, an ninh theo quy định của Nghị định này và quy định khác có liên quan của pháp luật.
    ...

    Theo đó, các công trình, hoạt động liên quan đến đường thủy nội địa phải được bảo đảm an toàn, an ninh theo quy định của Nghị định 08/2021/NĐ-CP và quy định khác có liên quan của pháp luật.

    Trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa như thế nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 08/2021/NĐ-CP về bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa quy định như sau:

    Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa
    ...
    2. Trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa
    a) Chủ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, người khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu; tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động trên đường thủy nội địa có trách nhiệm bảo đảm và duy trì an toàn, an ninh công trình, hoạt động trong quá trình đầu tư xây dựng, quản lý khai thác theo quy định của pháp luật;
    b) Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa, cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh đối với công trình và hoạt động liên quan đến đường thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu; kiểm tra, xử lý đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an toàn, an ninh đường thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu theo quy định.

    Như vậy, trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động đường thủy nội địa được quy định như sau:

    - Trách nhiệm của chủ công trình và tổ chức, cá nhân: Chủ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, người khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, và các tổ chức, cá nhân có hoạt động trên đường thủy nội địa phải chịu trách nhiệm bảo đảm và duy trì an toàn, an ninh cho công trình và hoạt động trong quá trình đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác. Các hoạt động này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

    - Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan quản lý:

    + Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa, cùng các cơ quan và đơn vị liên quan có trách nhiệm tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn và an ninh đối với công trình và hoạt động liên quan đến đường thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa và khu neo đậu.

    + Đồng thời, các cơ quan này có nhiệm vụ kiểm tra và xử lý những hành vi vi phạm liên quan đến an toàn và an ninh trong lĩnh vực này theo quy định của pháp luật.

    49