Nội dung thể hiện trong sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ 2024

Nội dung thể hiện trong sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ 2024. Vị trí sơ đồ thửa đất trong Sổ đỏ? Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất thì có được tách thửa đất không?

Nội dung chính

    Nội dung thể hiện trong sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ 2024

    Căn cứ theo Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận được thể hiện cụ thể như sau:

    (1) Sơ đồ thửa đất

    - Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:

    + Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh thửa;

    + Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;

    + Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;

    + Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.

    + Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;

    - Những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:

    + Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

    + Giấy chứng nhận cấp cho công ty nông, lâm nghiệp, trừ trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của công ty;

    + Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực hiện dự án bất động sản;

    + Đối tượng địa lý hình tuyến.

    Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.

    (2) Sơ đồ nhà ở và công trình xây dựng

    - Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện như sau:

    + Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, công trình xây dựng trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;

    + Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;

    + Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;

    - Các trường hợp không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng:

    + Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    + Thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có từ 03 tài sản trở lên thì không thể hiện sơ đồ tài sản trên Giấy chứng nhận mà thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận, trừ trường hợp các tài sản trên thửa đất của cá nhân hoặc của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

    (3) Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

    + Được căn cứ vào kích thước thửa đất, tài sản gắn liền với đất và có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp.

    + Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Như vậy, sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ được thể hiện như quy định nêu trên.

    Nội dung thể hiện trong sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ 2024

    Nội dung thể hiện trong sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ 2024 (Hình từ Internet)

    Vị trí sơ đồ thửa đất trong Sổ đỏ?

    Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:

     Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    ...
    2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
    a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
    b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;

    Như vậy, sơ đồ thửa đất được thể hiện tại mục 4 Trang 2 của Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn được gọi là Sổ đỏ).

    Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất thì có được tách thửa đất không?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:

    - Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

    - Giấy chứng nhận cấp cho công ty nông, lâm nghiệp, trừ trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của công ty;

    - Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực hiện dự án bất động sản;

    - Đối tượng địa lý hình tuyến. Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.

    Bên cạnh đó căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định:

    Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất
    ...
    3. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
    ...
    b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;

    Có thể thấy có một số trường hợp không cần sơ đồ thửa đất trên Sổ đỏ theo quy định trên.

    Tuy nhiên nếu muốn thực hiện thủ tục tách thửa đất mà Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai.

    Do đó, khi thực hiện thủ tục đất mà Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất thì người sử dụng đất cần thực hiện thêm thủ tục đăng ký biến động đất đai.

    9