Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre?

Nội dung chính

Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre?

Theo Nghị quyết 203/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025, trong đó nêu rõ: Kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01/7/2025.

Đơn vị hành chính trên cả nước chính thức được tổ chức thành 2 cấp, gồm: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh); Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (cấp xã). Theo đó, bỏ cấp huyện, sáp nhập các ĐVHC cấp tỉnh, xã trên phạm vi cả nước.

Trước khi sáp nhập, huyện Ba Tri có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 02 thị trấn

- 2 thị trấn: Ba Tri, Tiệm Tôm

- 20 xã: An Bình Tây, An Đức, An Hiệp, An Hòa Tây, An Ngãi Tây, An Ngãi Trung, An Phú Trung, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Thạnh, Phú Lễ, Phước Ngãi, Tân Hưng, Tân Thủy, Tân Xuân, Vĩnh An, Vĩnh Hòa.

Vậy, Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre?

Trước khi tiến hành sáp nhập tỉnh, xã 2025 thì thành phố Bến Tre có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường: 6, 7, 8, An Hội, Phú Khương, Phú Tân và 06 xã là: Bình Phú, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Phú Nhuận, Sơn Đông.

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định cụ thể như sau:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long
Trên cơ sở Đề án số 337/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long như sau:
...
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thủy.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thạnh.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tri.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Xuân.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Chánh Hòa.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Ngãi Trung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã An Hiệp.

Theo đó, danh sách 07 xã mới của huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre:

STT

Tên xã mới

Thành lập trên cơ sở các đơn vị cũ

1

Xã Tân Thủy

Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy

2

Xã Bảo Thạnh

Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh

3

Xã Ba Tri

Thị trấn Ba Tri, xã Vĩnh Hòa, xã An Đức, xã Vĩnh An và xã An Bình Tây

4

Xã Tân Xuân

Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân

5

Xã Mỹ Chánh Hòa

Xã Mỹ Hòa, Mỹ Chánh và Mỹ Nhơn

6

Xã An Ngãi Trung

Xã Mỹ Thạnh, An Phú Trung và An Ngãi Trung

7

Xã An Hiệp

Xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp

Như vậy, trên đây là 07 xã mới của huyện Ba Tri Bến Tre (cũ) thuộc tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập.

Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre?

Huyện Ba Tri sáp nhập còn bao nhiêu xã? Huyện Ba Tri sau sáp nhập xã phường Bến Tre? (Hình từ Internet)

Mức phí thẩm định sổ đỏ từ 01/7/2025 sau sáp nhập do ai quyết định?

Sổ đỏ là cách gọi phổ biến theo màu của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Theo đó mức phí thẩm định sổ đỏ là mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
...
10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Như vậy, mức phí thẩm định sổ đỏ từ 01/7/2025 sau sáp nhập sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Phân định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Nghị định 151?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể như sau:

(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 và khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 7 Điều 87 và khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 90 Luật Đất đai 2024;

- Tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai 2024; tham gia là Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;

- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024;

- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 241 Luật Đất đai 2024.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

- Tham gia Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ;

- Tham gia Ban Chỉ đạo theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

saved-content
unsaved-content
746