Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư? Hướng dẫn thể hiện sơ đổ nhà ở đối với căn hộ chung cư

Nội dung chính

Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư

Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư QCVN 04:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD:

Theo đó, nhà chung cư và căn hộ chung cư được phân biệt như sau:

- Nhà chung cư: Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

- Căn hộ chung cư: Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.

Trên đây là Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư

Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư

Hướng dẫn phân biệt nhà chung cư và căn hộ chung cư (Hình từ Internet)

Hướng dẫn thể hiện sơ đổ nhà ở đối với căn hộ chung cư

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:

Điều 39. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
...
2. Sơ đồ nhà ở và công trình xây dựng:
a) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện như sau:
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, công trình xây dựng trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
- Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;
- Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;
b) Các trường hợp không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng:
- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có từ 03 tài sản trở lên thì không thể hiện sơ đồ tài sản trên Giấy chứng nhận mà thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận, trừ trường hợp các tài sản trên thửa đất của cá nhân hoặc của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
...

Theo đó, việc thể hiện sơ đồ nhà ở đối với căn hộ chung cư trên Giấy chứng nhận được hướng dẫn như sau:

- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ đó.

- Trong sơ đồ phải thể hiện:

+ Vị trí, hình dáng mặt bằng căn hộ theo tường bao ngoài (không thể hiện từng phòng bên trong căn hộ).

+ Ký hiệu cửa ra vào căn hộ (bằng mũi tên).

+ Kích thước các cạnh của căn hộ.

Lưu ý: Chỉ thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng có căn hộ, không phải toàn bộ tòa nhà.

Chung cư có được bảo hành không? Trường hợp nào bị từ chối bảo hành?

Căn cứ theo quy định tại Điều 129 Luật Nhà ở 2023:

Điều 129. Bảo hành nhà ở
1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng trang thiết bị nhà ở phải bảo hành trang thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng trang thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng;
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các trang thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Theo đó, nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở.

Đối với các trang thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Như vậy, nếu hư hỏng thuộc các hạng mục nằm trong phạm vi bảo hành nhà chung cư và vẫn còn trong thời hạn bảo hành, thì cơ quan hoặc bộ phận có trách nhiệm phải thực hiện việc bảo hành cho cư dân.

Ngược lại, các trường hợp sau sẽ không được bảo hành chung cư:

- Hư hỏng căn hộ hoặc thiết bị do khấu hao tài sản theo quy định thông thường;

- Hỏng hóc đồ đạc do lỗi của khách hàng hoặc bên thứ ba gây ra;

- Các hư hỏng do khách hàng tự ý lắp đặt, sửa chữa, khoan tường, đục lỗ... làm căn hộ xuống cấp;

- Thời gian bảo hành đã hết.

 

saved-content
unsaved-content
4