Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-đk-tct?

Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-đk-tct? Thời gian đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện đăng ký thuế là bao lâu?

Nội dung chính

    Cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-đk-tct?

    Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai đăng ký thuế với cá nhân không kinh doanh tại đây.

    Cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-đk-tct như sau:

    (1) Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.

    (2) Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.

    (3) Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.

    (4) Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.

    (5) Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.

    (6) Giấy tờ của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ của cá nhân đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.

    (7) Địa chỉ nơi thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    (8) Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).

    (9) Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có).

    (10) Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).

    (11) Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.

    Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-đk-tct? (Hình từ Internet)

    Thời gian đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện đăng ký thuế là bao lâu?

    Tại khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định thời gian để người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện đăng ký thuế là 10 ngày, kể từ các ngày:

    - Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

    - Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    - Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

    - Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

    - Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

    - Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

    - Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

    Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin gì?

    Tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

    1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

    a) Tên người nộp thuế;

    b) Mã số thuế;

    c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

    d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    ...

    Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau:

    - Tên người nộp thuế;

    - Mã số thuế;

    - Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

    - Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

    - Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh.

    186