Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nào?

Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nào? Nguyên tắc khi ký kết hợp đồng xây dựng theo pháp luật xây dựng là gì? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng là gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo Điều 143 Luật Xây dựng 2014 bị thay thế một số nội dung bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng cụ thể như sau:

    Điều chỉnh hợp đồng xây dựng

    1. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.

    2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:

    a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;

    b) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

    c) Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

    d) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    ...

    Theo đó, hợp đồng xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp sau đây:

    - Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật Xây dựng 2014 và pháp luật khác có liên quan;

    - Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

    - Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

    - Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc khi ký kết hợp đồng xây dựng theo pháp luật xây dựng là gì?

    Theo khoản 2 Điều 138 Luật xây dựng 2014 quy định chung về hợp đồng xây dựng:

    Quy định chung về hợp đồng xây dựng

    1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

    a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

    b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

    c) Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

    d) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    3. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:

    a) Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;

    b) Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;

    c) Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

    ...

    Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

    - Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

    - Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

    - Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

    - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng là gì?

    Theo khoản 1 Điều 139 Luật Xây dựng 2014 quy định hiệu lực của hợp đồng xây dựng:

    Hiệu lực của hợp đồng xây dựng

    1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    a) Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    b) Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này;

    c) Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.

    2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

    Như vậy, hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    - Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng;

    - Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định.

    Trân trọng!

    80