Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có bắt buộc ghi thông tin phạt vi phạm hợp đồng không?

Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có bắt buộc ghi thông tin phạt vi phạm hợp đồng không? Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản gồm những loại nào?

Nội dung chính

    Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có bắt buộc ghi thông tin phạt vi phạm hợp đồng không?

    Căn cứ quy định điểm k khoản 1 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

    Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:
    ...
    k) Phạt vi phạm hợp đồng;

    Như vậy, phạt vi phạm hợp đồng là một trong những nội dung chính cần phải có khi xây dựng hợp đồng mua bán công trình xây dựng.

    Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có bắt buộc ghi thông tin phạt vi phạm hợp đồng không?

    Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có bắt buộc ghi thông tin phạt vi phạm hợp đồng không? (Hình từ Internet)

    13 nội dung phải có trong Hợp đồng mua bán công trình xây dựng

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hợp đồng mua bán công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về bất động sản;

    - Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

    - Bảo hành;

    -Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản gồm những loại nào?

    Căn cứ Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

    Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
    b) Hợp đồng thuê nhà ở;
    c) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    d) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    e) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    g) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    h) Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    i) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
    k) Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
    l) Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
    2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
    b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
    c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
    d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
    3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
    4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
    5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
    6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    7. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, hợp đồng trong kinh doanh bất động sản bao gồm: Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản; Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản theo nội dung nêu trên.

    Chuyên viên pháp lý Đặng Phan Thị Hương Trà
    22
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ